Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Yên Mĩ 1

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Yên Mĩ 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN MĨ I 
Họ tên .........................................................
Lớp 4......
BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2013 - 2014
(Thời gian 80 phút )
A. Kiểm tra đọc. (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng
II. Đọc thầm bài văn và làm bài tập (5 điểm – 30 phút)
Hương làng
 Làng tôi là một làng nghèo nên chẳng có nhà nào thừa đất để trồng hoa mà ngắm. Tuy vậy, đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê. Đó là những mùi thơm chân chất, mộc mạc.
 Chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, thoáng bay đến, rồi thoáng cái lại đi. Tháng ba, tháng tư, hoa cau thơm lạ lùng. Tháng tám, tháng chín, hoa ngâu như những viên trứng cu tí tẹo ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp thơm nồng nàn.
 Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, sân kho, thơm trên các ngõ. Đó là hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ. Tôi cứ muốn căng lòng ngực ra mà hít thở đến no nê, giống như hương thơm từ nồi cơm gạo mẹ bắc ra và gọi cả nhà ngồi vào quanh mâm.
 Mùa xuân, ngắt một cái lá chanh, lá bưởi, một lá xương sông, lá lốt, một nhánh hương nhu, bạc hà., hai tay đượm mùi thơm mãi không thôi .
 Nước hoa ư? Nước hoa chỉ là một thứ hương giả tạo, làm sao bằng được mùi thơm rạ trong nắng, mùi hoa bưởi trong sương, mùi hoa ngâu trong chiều, mùi hoa sen trong gió
 Hương làng ơi, cứ thơm mãi nhé!
 Theo Băng Sơn
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng.
a. Đối tượng miêu tả của bài văn là gì?
 Hình dáng của cây và hoa.
Màu sắc của cây và hoa.
Hương thơm của cây và hoa.
b. Mùi thơm của loài hoa nào được bài văn nhắc tới ?
 Hoa thiên lí, hoa cau, hoa ngâu, hoa chanh, hoa bưởi.
	Hoa thiên lí, hoa cau, hoa ngâu, hoa bưởi, hoa sen.
 Hoa thiên lí, hoa cau, hoa ngâu, lá hương nhu, lá bạc hà.
c. Ngày mùa, những mùi hương nào thơm khắp cánh đồng, ngõ xóm?
 Hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ, hương nồi cơm gạo mới.
 Hương lá chanh, lá bưởi, lá xương sông, lá lốt, hương nhu, bạc hà.
 Mùi rơm rạ trong nắng, hoa bưởi trong sương, hoa ngâu trong chiều, hoa sen trong gió.
d. Mùa xuân có những mùi thơm của những loại lá, loại cây nào?
 Hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ, hương nồi cơm gạo mới.
 Hương lá chanh, lá bưởi, lá xương sông, lá lốt, hương nhu, bạc hà.
 Mùi rơm rạ trong nắng, hoa bưởi trong sương, hoa ngâu trong chiều, hoa sen trong gió.
Câu 2: Tìm và ghi lại chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
 Tháng ba, tháng tư, hoa cau thơm lạ lùng.
 Chủ ngữ: ..
 Vị ngữ: ...................................... 
Câu 3: Cho câu: Hương làng ơi, cứ thơm mãi nhé!
Là câu gì? .
Câu 4 : Đặt câu theo yêu cầu sau:
 Kiểu câu kể “Ai là gì?” Nói về một loài hoa.
B. Kiểm tra viết. (10 điểm)
Chính tả. (5điểm – 20 phút)
 a) Nghe - viết bài: “ Hoa mai vàng” 
 Viết tên bài và cả đoạn văn. (Tiếng Việt 4 tập 2 trang 50 ) 
A
b) 2. Bµi tËp(1®):
 Điền r ; d hoặc gi vào chỗ chấm:
	a. Chải .....ăng	c. .....ải áo
 b. ....ải bài tập	 d. .....áo mác
II.Tập làm văn. (5 điểm – 30 phút)
Đề bài: Em hãy tả một cây cho bóng mát hoặc cây hoa mà em thích.	
A
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm )
 Đánh dấu X trước ý trả lời đúng và trả lời đúng các câu hỏi.
 Câu 1. (2 điểm)
 Câu 1a: Ý 3 : Hương thơm của cây và hoa. ( 0,5 điểm )
 Câu 1b: Ý 1: Hoa thiên lí, hoa cau, hoa ngâu, hoa chanh, hoa bưởi. ( 0,5 điểm )
 Câu 1c: Ý 1: Hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ, hương nồi cơm gạo mới. ( 0,5 điểm )
 Câu 1d: Ý 2: Hương lá chanh, lá bưởi, lá xương sông, lá lốt, hương nhu, bạc hà. ( 0,5 điểm )
 Câu 2: Tìm và ghi lại chủ ngữ, vị ngữ trong câu: (1 điểm)
 Tháng ba, tháng tư, hoa cau thơm lạ lùng.
 Chủ ngữ: Hoa cau ( 0,5 điểm )
 Vị ngữ: Thơm lạ lùng ( 0,5 điểm )
 Câu 3: Cho câu : Hương làng ơi, cứ thơm mãi nhé !
 Là câu: Cầu khiến (1 điểm)
 Câu 4: Đặt câu theo yêu cầu sau:
 Kiểu câu kể “ Ai là gì ?” Nói về một loài hoa: 
 Học sinh đặt đúng theo mẩu câu, đủ chủ ngữ, vị ngữ. (1 điểm)
 Ví dụ: Hoa hồng là loài hoa đẹp nhất trong tất cả các loài hoa.
B/ Kiểm tra viết:
Chính tả: ( 5 điểm )
 Cho điểm:
Bài viết không mắc lổi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 5 điểm
Mổi lổi chính tả trong bài viết ( sai lẩn phần phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn.. bị trừ 0.5 điểm toàn bài.
Tập làm văn: ( 5 điểm )
 Cho điểm: Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau được 5 điểm:
Viết một bài văn tả một cây cho bóng mát mà em thích, đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đả học.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lổi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diển đạt, chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4.5; 4; 3.5; 3; 2.5; 2; 1.5; 1; 0.5: 

File đính kèm:

  • docDe DA mon TV giua HKII(1).doc