Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học số 2 Sông Đốc

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 180 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học số 2 Sông Đốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH 2 SÔNG ĐỐC 
Họ và tên: 
Lớp: 5 .
Điểm
Sông Đốc, ngày  tháng 10 năm 2012
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian: 60 phút)
Năm học: 2012 - 20123
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : 5đ
- Giáo viên ghi tên bài tập đọc vào thăm cho học sinh bốc thâm đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ / phút trong các bài Tập đọc sau ở SGK Tiếng Việt 5 - Tập 1.
- Thư gửi các học sinh, Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Nghìn năm văn hiến, Sắc màu em yêu, Lịng dân, những con sếu bằng giấy, Bài ca về trái đất, Một chuyên gia máy xúc. Ê-mi –li , con..., Sự sụp đổ cuả chế độ a-pác-thai. Tác phẩm cuả Si-le và tên phát xít. Những người bạn tốt. Kì diệu rừng xanh. Trước cổng trời. Cái gì quý nhất. Đất Cà Mau.
Đặt một câu hỏi về nội dung đoạn đĩ cho học sinh trả lời. GV đánh giá cho điểm.
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: 5đ
BUỔI SÁNG MÙA HÈ TRONG THUNG LŨNG
 Rừng núi cịn chìm đắm trong màn đêm trong bầu khơng khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đĩ, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngồi suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều Bản làng đã thức giấc. Đĩ đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngồi bờ ruộng đã cĩ bước chân người đi, tiếng nĩi chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
 Tảng sáng, vịm trời cao xanh mênh mơng. Giĩ từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đơng ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn Ven rừng rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả
 Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa chín vàng, bĩng áo chàm và nĩn trắng nhấp nhơ, tiếng nĩi tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ.
 Mặt trời nhơ dần lên cao. Ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua chiếc cầu gỗ bắc qua con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi. Tiếng cười giịn tan vọng vào vách đá.
 Hồng Hữu Bội
 Dựa vào nội dung bài đọc trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Những âm thanh rộn ràng lúc trời sắp sáng là âm thanh của những con vật nào ?
.
.
..
Câu 2: Tại sao lúc trời sắp sáng tác giả chỉ tả âm thanh mà khơng tả hình ảnh ?
.
.
..
Câu 3: Lúc bản làng thức giấc, cĩ hình ảnh nào là rõ nét nhất ?
 .
.
..
Câu 4: Trong đoạn văn từ Tảng sáng đến đỏ ối những quả miêu tả gì ?
 .
.
..
Câu 5: Bài văn miêu tả cảnh gì ?
 .
.
..
Câu 6: Tác giả miêu tả bài văn theo thứ tự nào ?
.
.
..
Câu 7: Tìm các từ đồng nghĩa với từ mênh mơng ?
 .
.
.. 
Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với từ chìm ?
.
.
Câu 9: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đi?
Đi: Nghĩa 1: Tự di chuyển bằng bàn chân.
 Nghĩa 2: Mang, xỏ vào chân hoặc tay để che, giữ.
 .
.
..
TRƯỜNG TH 2 SƠNG ĐỐC 
Họ và tên: 
Lớp: 5 .
Điểm
Sơng Đốc, ngày  tháng 10 năm 2012
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI
MƠN: TIẾNG VIỆT (Thời gian: 60 phút)
Năm học: 2012 - 2013
B. KIỂM TRA VIẾT:
I . Chính tả: Nghe – viết: Đêm trăng đẹp (Giáo viên đọc cho học sinh viết bài).
II. Tập làm văn : 
Đề bài : Hãy tả dịng sơng ở quê hương em. 
TRƯỜNG TH 2 SƠNG ĐỐC 
Họ và tên 
Lớp: 5 .
Điểm
Sơng Đốc, ngày  tháng 10 năm 2012
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1
MƠN: TỐN (Thời gian: 60 phút)
Năm học: 2012 - 2013
Bài 1 : A. Đọc các số thập phân sau:
a) 235,48:
b) 79,687:
B.Viết số thập phân, cĩ:
Năm đơn vị, bảy phần mười :
 ..
Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm : 
>
<
=
Bài 2 : 
	84,2 84,19	47,5 47,500
 ? 
	6,843 6,85	90,6 89,6
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (2đ)
 7km 37m = .. km ha =  m2
 46,8km =.. m 39dm2 = . cm2 
Bài 4 : Tính:
.
.
..
.
.
..
Bài 5 : Một căn phịng hình chữ nhật cĩ chiều dài 9m, chiều rộng bằng chiều dài. 
Tính :
Diện tích căn phịng hình chữ nhật đĩ ?
Người ta lát căn phịng bằng gạch hình vuơng cĩ cạnh 3dm. Tìm số viên gạch cần dùng để lát căn phịng ?
.
..
.
..
.
..
.
..
Bài 6: Đánh dấu (X) vào ơ c trước kết quả đúng :
 Hai số chẵn cĩ tổng của chúng bằng 810 và giữa chúng cĩ 20 số chẵn khác là :
380 và 430 c	 B. 382 và 428 c	 
 C. 384 và 426 c 	 D. 386 và 424 c
ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT GKI 
A. Phần đọc : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng : 
Gv đánh giá cho điểm kỹ năng đọc 5 dựa vào các yêu cầu sau :
* HS đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.( 5đ)
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ: 1đ. 
 	Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5đ ; đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 đ .
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1đ 
Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5đ , Ngắt nghỉ hơi khơng đúng từ 4 chỗ trở lên : 0đ .
+ Giọng đọc cĩ biểu cảm: 1đ
 Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0.5 đ; giọng đọc khơng thể hiện tính biểu cảm : 0 đ.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu( khơng quá 95 tiếng / phút) : 1đ.
Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5đ ; đọc quá 2 phút: 0 đ
+ Trả lời đúng ý câu hỏi của giáo viên nêu : 1đ
 Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5đ; trả lời sai hoặc khơng trả lời được: 0.5đ
* HSK,G nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm )
Câu 1: .(0,5 điểm) Gà trống, gà rừng, ve, chim cuốc. 
Câu 2: .(0,5 điểm) Vì lúc bấy giờ cảnh vật cịn chìm đắm trong màn đêm trơng chưa rõ nét.
Câu 3: .(0,5 điểm) Ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp.
Câu 4: .(0,5 điểm) Cảnh đẹp của buổi sáng mùa hè trong thung lũng.
Câu 5: .(0,5 điểm) Cảnh đẹp và hoạt động nhộn nhịp của đồng bào miền núi trong buổi sáng mùa hè.
Câu 6: .(0,5 điểm) Khơng gian và thời gian.
Câu 7: .(0,5 điểm) Các từ đồng nghĩa với từ mênh mơng: bao la, thênh thang, bát ngát.
Câu 8: .(0,5 điểm) Từ trái nghĩa với từ chìm>< nổi.
Câu 9: .(1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Bé Lan đang tập đi .
Lan đi dép quai hậu đến trường.
B. Phần viết : (10 điểm)
I. Chính tả : (Thời gian viết bài : 15 phút) 
Bài : Đêm trăng đẹp
Sau tiếng chuơng của ngơi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhơ lên khỏi rặng tre. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên khơng và du du như sáo diều. Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xĩa.
Cành lá sắc và đen như mực vắt qua mặt trăng như một bức tranh tàu. Bức tường hoa giữa vườn sáng trắng lên, lá lựu dày và nhỏ nhấp nhánh như thủy tinh. 
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đng hình thức bài chính ta, tốc độ viết 95 chữ trong 15 phút. 5 điểm.
- Sai, lẫn phụ âm hoặc vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định trừ: 0,5 điểm/1 lỗi.
*. Lưu ý : Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm tồn bài.
II/ Tập làm văn. ( 5 điểm )
Viết được đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết luận đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- HS xác định được đối tượng miêu tả của đoạn văn. 
- Tuỳ từng trường hợp, đối tượng miêu tả của các đoạn trong bài.
 - Xác định trình tự miêu tả của đoạn văn 
 - Mở đoạn( 1-2 câu) nêu ý chính của đoạn. 1đ
 - Thân đoạn: phát triển ý của từng đoạn, miêu tả từng chi tiết. 3đ
 - Kết đoạn(1-2 )câu: nêu cảm nghĩ về cảnh đã miêu tả trong đoạn. 1đ
*/ Tùy theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết cĩ thể cho các mức điểm:
4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ , CHO ĐIỂM MƠN TOÁN LỚP 5
Đáp án mơn tốn
Bài 1 : (2 điểm) Viết đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
A. Đọc các số thập phân sau:
a) 235,48: Hai trăm ba mươi lăm phẩy bốn mươi tám
b) 79,687: Bảy mươi chín phẩy sáu tram tám mươi bảy.
B.Viết số thập phân, cĩ:
5,7
32,85
>
<
=
Bài 2 : (1 điểm) Viết đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
	84,2 > 84,19	47,5 = 47,500
	6,843 89,6
Bài 3: (2 điểm) Viết đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
 7km 37m = 7,037km ha = 2000 m2
 46,8km =46 800m 39dm2 = 3 900 cm2
Bài 4: (2đ) Làm đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
 (0,5đ) (0,5đ)
 (0,5đ) (0,5đ)
Bài 5: (2đ)	Giải
	Chiều rộng căn phịng hình chữ nhật: (0,25điểm)
	9 : 3 × 2 = 6(m)
	Diện tích căn phịng hình chữ nhật: (0,5điểm)
	9 × 6 = 54 (m2)
	54 m2 = 5400 dm2 
	Diện tích một viên gạch hình vuơng: (0,5điểm)
	 3 × 3 = 9 ( dm2) (0,5điểm)
	 Số viên gạch cần dùng để lát nền nhà đĩ:
	5400 : 9 = 600 (viên) (0,5điểm)
	Đáp số: 54 m2 (0,25điểm) 
	 600 viên gạch
 Bài 6: (1đ)	 C. 384 và 426 

File đính kèm:

  • docDE THI GIUA HKI LOP 5 MOI CO DU DAP AN.doc