Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU Thứ........ngày .........tháng......năm 2013
 Lớp: 3 A	 KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 
Họ và tên: ..................................................... Môn: Toán
	 Thời gian: 40 phút 
Điểm
Lời phê của thầy cô
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1: (0,5 điểm)
Kết quả của phép tính 56 : 7 = ?
A. 6	B. 7	 C. 8	 D. 9
Bài 2: (1 điểm)
 Mẹ hái được 42 quả cam, mẹ biếu bà 1 số cam. Số cam mẹ biếu bà là:
 6
A. 21 quả cam	 B 12 quả cam	 C. 14 quả cam	 D. 7 quả cam
Bài 3: (0,5 điểm)
 6dm 4mm = .... mm
Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 64	B. 60	C. 604	D. 640 
 Bµi 4:(1 điểm) Chu vi h×nh tam gi¸c cã ®é dµi c¸c c¹nh lµ 30 cm, 15 cm vµ 7 cm lµ :
 A. 45 cm B. 8 cm C. 52 cm D. 52 m 
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 32 x 3 	 36 x 4 93 : 3	 84 : 4 
 .............	 .............	 ................	 .............
 .............	 .............	 ...............	 .............
 ............	 .............	................	 ............
 .............	 .............	 ...............	 .............
 ............	 .............	................	 ............
Bµi 1 : (2 điểm) > ; < ; =
 3m50cm ... 3m45cm 7m2cm ... 700cm
 2m40cm ... 240cm 9m90cm ... 909cm
Bµi 4. (1 điểm) T×m y : 64 : y = 2 
 .................................................
 .................................................
 .................................................
Bài 5: (2 điểm)
Mẹ mua 36 quả trứng gà. Mẹ đã dùng hết số trứng đó. Hỏi mẹ đã dùng hết bao nhiêu quả trứng ? 
ĐÁP ÁN
 I .TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Bài 1: (0,5 điểm)
Kết quả của phép tính 56 : 7 = ?
A. 6	B. 7	 C. 8	 D. 9
Bài 2: (1 điểm)
 Mẹ hái được 42 quả cam, mẹ biếu bà 1 số cam. Số cam mẹ biếu bà là:
 6
A. 21 quả cam	 B 12 quả cam	 C. 14 quả cam	 D. 7 quả cam
Bài 3: (0,5 điểm)
 6dm 4mm = .... mm
Số cần điền vào chỗ trống là:
A. 64	B. 60	C. 604	D. 640 
 Bµi 4: (1 điểm) 
Chu vi h×nh tam gi¸c cã ®é dµi c¸c c¹nh lµ 30 cm, 15 cm vµ 7 cm lµ :
 A. 45 cm B. 8 cm C. 52 cm D. 52 m 
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 32 x 3 	 36 x 4 93 : 3	 84 : 4 
KQ: 96 144 31 21
Bµi 1 : (2 điểm) > ; < ; =
 3m50cm > 3m45cm 7m2cm >700cm
 2m40cm = 240cm 9m90cm > 909cm
Bµi 4. (1 điểm) T×m y : 64 : y = 2 
 Y = 32
Bài 5: (2 điểm)
Mẹ mua 36 quả trứng gà. Mẹ đã dùng hết số trứng đó. Hỏi mẹ đã dùng hết bao nhiêu quả trứng ? 
Bài giải
Mẹ đã dùng hết số quả trứng là :
36:3 =12(quả trứng)
 Đ/s:12 quả trứng
TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU Thứ........ngày .........tháng......năm 2013
 Lớp: 3 A	 KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014 
Họ và tên: ..................................................... Môn: Tiếng Việt
	 Thời gian: 40 phút 
Điểm
Lời phê của thầy cô
I . KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 Học sinh đọc thầm bài “Chiếc áo len ” SGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang 20, 21 và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3 và trả lời câu 4.
Câu 1. Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ?
a. Áo màu xanh, lại có cả mũ để đội khi có mưa.
b. Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất.
c. Áo được thêu rất nhiều bông hoa rất đẹp.
Câu 2. Khi mùa đông đến, Lan mong ước điều gì ?
a. Mùa đông lạnh giá sẽ nhanh chóng qua đi.
b. Có cái mũ để đội khi trời mưa lất phất.
c. Có một chiếc áo len giống của bạn Hòa. 
Câu 3. Sau khi nghe câu chuyện giữa mẹ và anh Tuấn, Lan hiểu ra điều gì ?
a. Làm anh phải nhường nhịn em.
b. Mẹ sẽ mua cho Lan chiếc áo mà Lan thích.
c. Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
Câu 4. Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Viết chính tả: (5 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ai có lỗi” SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 12, 13 đoạn từ: “Lát sau, để trả thùđến gặp nhau ở cổng”.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
 Gợi ý :
 a. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
 b. Người đó làm nghề gì?
 c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
 d Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào? 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 3
Năm học: 2013 -2014
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm). 
Câu 1: (1 điểm): ý b. Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất.
Câu 2: (1điểm): ý c. Có một chiếc áo len giống của bạn Hòa
Câu 3: (1điểm): ý c. Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
Câu 4: (1điểm): Ai là người anh biết nhường nhịn em?.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Viết chính tả: (5điểm).
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm . Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm .
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài . 
2. Tập làm văn: (5điểm).
 - Đảm bảo yêu cầu sau, 5 điểm.
 + Viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức điểm sau: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm.

File đính kèm:

  • docde KT GHKI 20132014.doc