Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2005-2006 - Trường Tiểu học Lômônôxốp

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2005-2006 - Trường Tiểu học Lômônôxốp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - ĐT Quận Cầu Giấy
Trường Tiểu học DL m.v. Lômônôxốp
Thứ .. ngày . tháng . năm 2005
Họ và tên: ..
Lớp: 3
bài kiểm tra giữa kỳ I
Môn: TIếNG VIệT
BàI KIểM TRA ĐọC
Thời gian: 40 phút
I. Đọc hiểu (5đ)
A. Đọc thầm đoạn văn sau:
Những anh chuồn chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim nhịn ăn để thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các anh sáo đã kêu rối rít, vút lên cao, rồi lại sà xuống thấp. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. Các cô cánh cam diêm dúa, các chị cào cào xoè áo lụa đỏm dáng. Cà cộ, bọ muỗm.. cùng xúng xính trong bộ quần áo mới.
B. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:
1. Trong bài có những con vật nào?
c Chuồn chuồn ớt, chuồn chuồn kim, sáo, cánh cam, cà cuống.
c Chuồn chuồn kim, sáo, bọ ngựa, cà cộ, cánh cam, châu chấu, cào cào, bọ muỗm.
c Chuồn chuồn ớt, chuồn chuồn kim, sáo, bọ ngựa, cánh cam, cào cào, cà cộ, bọ muỗm.
2. Chuồn chuồn kim có thân hình như thế nào ?
c Đỏ thắm
c Mảnh dẻ
c Tròn tròn
3. Chú bọ ngựa vung gươm tập võ ở đâu?
c Trên cánh đồng
c Trên bãi cỏ
c Trên những chiếc lá to.
4. Ghi lại câu văn có hình ảnh so sánh:
5. Trong câu: “Các anh sáo kêu rối rít, vút lên cao, rồi lại sà xuống thấp”
Từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
c Các anh sáo:
c Kêu rối rít, vút lên cao, rồi lại sà xuống.
c Kêu rối rít.
II. Đọc thành tiếng (5đ)

Phòng GD - ĐT Quận Cầu Giấy
Trường Tiểu học DL m.v. Lômônôxốp
Thứ .. ngày . tháng . năm 2005
Họ và tên: ..
Lớp: 3
bài kiểm tra giữa kỳ I
Môn: Toán
 Thời gian: 40 phút
I. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Tích của 32 là 4 và:
A. 8	B. 36	C. 138	D. 128
2. của 63 kg là:
A. 9	B. 8 kg	C. 9 kg	D. 441 kg
3. Trong các phép chia có dư với số chia là 5 thì số dư lớn nhất của phép tính chia đó là:
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
4. Đồng hồ chỉ:
9 giờ kém 5 phút
9 giờ 5 phút
9 giờ 55 phút
11 giờ kém 15 phút
5. Hình bên có:
8 hình vuông
9 hình vuông
10 hình vuông
11 hình vuông
II. Bài tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính (4 phép tính 1 hàng)
 672 + 219	 45 : 7	915 – 764	 24 x 6
			..
			..
			..
Bài 2. Tìm x
x : 7 = 35	54 : x = 6	93 : x = 3
.
.
Bài 3. Trong thùng có 48 l dầu, sau khi đã dùng thì số dầu còn lại giảm đi 4 lần. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
Tóm tắt	Bài giải
.
.
.
Bài 4. Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào hình bên để 5 hình tứ giác.

Phòng GD - ĐT Quận Cầu Giấy
Trường Tiểu học DL m.v. Lômônôxốp
Thứ .. ngày . tháng . năm 2005
Họ và tên: ..
Lớp: 3
bài kiểm tra giữa kỳ I
Môn: chính tả - tập làm văn
 Thời gian: 40 phút
I. Chính tả.
Nắng ấm, sân rộng và sạch. Mèo con chạy giỡn hết góc này đến góc khác, hai tai dựng đứng lên, cái đuôi ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con lại nép vào một gốc cau, một sợi lông cũng không động: nó rình một con bướm chập chờn bay qua. Bỗng cái đuôi quất mạnh một cái, mèo con chồm ra. Thôi hụt rồi!..
(Trích “Chú mèo con” – Tập đọc lớp 3 – 1998)
II. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 7- 10 câu) kể về ngày đầu đi học của em, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh (ít nhất 1 câu).
Phòng GD - ĐT Quận Cầu Giấy
Trường Tiểu học DL m.v. Lômônôxốp
Thứ .. ngày . tháng . năm 2005
Họ và tên: ..
Lớp: 3
bài kiểm tra giữa kỳ I
Môn: chính tả - tập làm văn
 Thời gian: 40 phút
I. Chính tả.
Nắng ấm, sân rộng và sạch. Mèo con chạy giỡn hết góc này đến góc khác, hai tai dựng đứng lên, cái đuôi ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con lại nép vào một gốc cau, một sợi lông cũng không động: nó rình một con bướm chập chờn bay qua. Bỗng cái đuôi quất mạnh một cái, mèo con chồm ra. Thôi hụt rồi!..
(Trích “Chú mèo con” – Tập đọc lớp 3 – 1998)
II. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 7- 10 câu) kể về ngày đầu đi học của em, trong đó có sử dụng biện pháp so sánh (ít nhất 1 câu).

File đính kèm:

  • doclop 3 8.doc