Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ
Họ và tên: Lớp 5A
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5)
Đọc thầm
Nắng trưa
Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đất.
Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra sân, thấy rất rõ những sợi không khí nhỏ bé, mỏng mảnh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt đất bốc lên, bốc lên mãi.
Tiếng gì xa vắng thế? Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn buồn từ nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng, câu ru em cất lên từng đoạn ạ ời Hình như chị ru em. Em ngủ và chị cũng thiu thiu ngủ theo. Em chợt thức làm chị bừng tỉnh và tiếp tục câu ạ ời. Cho nên câu hát cứ cất lên từng đoạn rồi ngừng lại, rồi cất lên, rồi lại lịm đi trong cái nặng nề của hai mi mắt khép lại.
Con gà nào cất lên một tiếng gáy. Và ở góc vườn, tiếng cục tác làm nắng trưa thêm oi ả, ngột ngạt. Không một tiếng chim, không một sợi gió, cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như thiếp vào trong nắng. Đường làng vắng ngắt. Bóng tre, bóng đuổi cũng lặng im.
Ấy thế mà mẹ phải vơ vội cái nón cũ, đội lên đầu, bước vào trong nắng, ra đồng cấy nốt thửa ruộng chưa xong.
Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi.
(Đăng Sơn, theo TV5 tập 1, NXBGD, 2006)
Dựa theo bài đọc, hãy chọn những câu trả lời đúng:
* Đọc hiểu
1. Bài văn tả cảnh gì, ở đâu?
a. Cảnh Nắng trưa trong vườn cây.
b. Cảnh Nắng trưa khi mẹ đi cấy ngoài đồng.
c. Cảnh Nắng trưa ở thành phố.
d. Cảnh Nắng trưa mùa hè ở làng quê.
2. Những từ ngữ, hình ảnh “ từng dòng lửa xối xuống mặt đất, những sợi không khí nhỏ bé, mỏng mảnh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt đất bốc lên, bốc lên mãi” gợi cho em cảm nhận gì?
a. Nắng như đổ lửa, những sợi không khí như mây.
b. Nắng ấm làm cho hơi nước bốc lên.
c. Nắng rất gay gắt, dữ dội, làm cho không khí bốc hơi như khói.
d. Nắng trưa rất dễ chịu, rất đẹp. 
 3. Ý chính của đoạn 3 là gì?
a. Tả âm thanh trong nắng trưa.
b. Tả câu hát ru em.
c. Tả hai chị em ngủ trưa trên võng.
d. Tả tiếng võng và câu hát ru em trong trưa hè.
4. Những chi tiết, đặc điểm nào cho thấy tác động của nắng trưa dữ dội đối với con người và cảnh vật?
a. Câu hát ru em đứt đoạn. lịm đi trong cái nặng nề của hai mí mắt khép lại.
b. Câu chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như thiếp vào trong nắng.
c. Đường làng vắng ngắt. Bóng tre, bóng duối cũng lặng im.
d. Tất cả các chi tiết nêu trên.
5. Hình ảnh người mẹ “Vơ vội cái nón cũ, đội lên đầu” đi cấy trong nắng trưa gợi cho em cảm nhận gì?
a. Người mẹ dịu dàng
b. Người mẹ tần tảo, chịu thương, chịu khó
c. Người mẹ không được nghỉ trưa
d. Người mẹ rất thương con
6. Nắng trưa được miêu tả qua cảm nhận của những giác quan nào?
a. Thị giác, vị giác, xúc giác
b. Xúc giác, thị giác, thính giác
c. Vị giác, thính giác, thị giác.
7. Ý chính của bài tập đọc là gì?
a. Tả cảnh trưa hè rất nắng, rất oi bức
b. Tả con người và cảnh vật ở làng quê vào buổi trưa mùa hè.
c. Tả cảnh nắng trưa qua trạng thái mệt mỏi của con người, cảnh vật và nỗi cảm thương người mẹ tần tảo.
*Luyện từ và câu
1. Viết tiếp vào chỗ trống các từ trái nghĩa với từ nhỏ bé.
To lớn,
2. Viết tiếp vào chỗ trống các từ đồng nghĩa với từ vắng ngắt.
Vắng ngắt, văng vắng, ......
3. Trong bài văn, cây chuối được nhân hóa bằng cách nào?
a. Dùng những từ chỉ hoạt động, trạng thái của con người để kể, tả cây chuối
b. Dùng những từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả cây chuối.
c. Dùng những từ chỉ bộ phận của người để chỉ bộ phận của cây chuối.
4. Hình ảnh “Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như thiếp vào trong nắng” gợi cho em cảm nhận gì?
a. Cây chuối cũng ngủ trưa như con người.
b. Nắng trưa dữ dội làm tàu là chuối héo rũ, cây chuối cũng giống như con người mệt mỏi ngủ thiếp đi trong nắng.
c. Tất cả cây cối, chim chóc đều nghỉ trưa.
5. Dòng nào dưới đây gồm các từ láy gợi hình ảnh?
a. Mỏng mảnh, kẽo kẹt, thiu thiu, oi ả.
b. Mỏng mảnh, vòng vèo, thiu thiu, nặng nề
c. Vòng vèo, ngột ngạt, kẽo kẹt, nặng nề.
d. Kẽo kẹt, nặng nề, ngột ngạt.
6. Trường hợp nào dưới đây không viết đúng chính tả?
a. Sa vắng	b. Sa ngã
c. Xa xôi	d. Sa sút

File đính kèm:

  • docde kiem tra HK I.doc