Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Liên Đầm 1

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Liên Đầm 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Liên Đầm 1
Lớp: ..
Họ và tên: ..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2013 – 2014
Môn: Chính tả
Thời gian viết bài: 15 phút
Điểm
 Chính tả:Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Hồ Ba Bể - Sách Tiếng Việt 4 tập 1 trang 11.
 	Gồm đầu bài và đoạn “Mỗi hòn đá, .hãy đến Ba Bể một lần”.
Trường Tiểu học Liên Đầm 1
Lớp: ..
Họ và tên: ..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2013 – 2014
Môn: Tập làm văn:
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm
Đề bài: Vừa qua miền Trung vừa bị bão lụt gây thiệt hại lớn, em hãy viết một bức thư ngắn (Khoảng 10 dòng) để thăm hỏi và động viên bạn.
Trường Tiểu học Liên Đầm 1
Lớp: ..
Họ và tên: ..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 TIẾNG VIỆT LỚP 4
Năm học 2013 – 2014
Điểm
Điểm
KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU; LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thời gian làm bài: 30 phút
A. Đọc thầm: 
Quần đảo Trường Sa
	Cách Bà Rịa khoảng năm trăm cây số về phía đông – nam bờ biển, đã mọc lên một chùm đảo sa hô nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc ta.
	Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. Mỗi đảo là bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lãng hoa giữa mặt nước biển Đông xanh mênh mông.
	Từ lâu Trường Sa đã là một mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, năng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán bàng là những cái nón lá che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa đã đều đã cao tuổi, người lên đảo trông cây chắc chắn phải từ rất xa xưa.
B. Dựa vào nội dung bài tập đọc, chọn câu trả lời đúng: (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng)
Câu 1: Quần đảo Trường Sa ở phía nào của nước ta?
 a. Phía đông – bắc nước ta.	b. Phía đông – nam nước ta.	 c. Phía đông – nam bờ biển nước ta.
	Câu 2: Câu văn nào dước đây tả vẻ đẹp của quần đảo Trường Sa?
 a. Mỗi đảo là bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lãng hoa giữa mặt nước biển Đông xanh mênh mông.
b. Từ lâu Trường Sa đã là một mảnh đất gần gũi với ông cha ta.
c. Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung.
	Câu 3: Đảo Nam Yết và Sơn Ca của quần đảo Trường Sa có hai giống cây đặc biệt nào?
a. Cây dừa đá và cây san hô.	b. Cây san hô và cây bàng	 c. Cây dừa đá và cây bàng.
Câu 4: Hai câu đầu của bài văn giới thiệu về:
a. Quần đảo Trường sa.	b. Bà Rịa.	c. Vùng biển Tổ quốc ta
	Câu 5: Vị ngữ trong câu: “Tán bàng là những cái nón lá che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này” là:
a. che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này.
b. là những cái nón lá che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này.
c. cái nón lá che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này.
	Câu 6: Tập hợp nào dưới đây gồm các danh từ?
a. Hoa san hô, dừa đá, quần đảo.	b. Hoa san hô, mênh mông, dừa đá.	 c. Hoa san hô, mọc, che.
Câu 7: Trong câu “Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng”. có:
a. 3 động từ, đó là: ..
b. 2 động từ, đó là: ..
c. 1 động từ, đó là: ..
Câu 8: Trong bài có:
a. 3 danh từ riêng, đó là: .
b. 4 danh từ riêng, đó là: .
c. 5 danh từ riêng, đó là: .
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
* Giáo viên cho học sinh chọn thăm để đọc 1 trong 5 bài tập đọc sau: 
1. Một người chính trực (Sách Tiếng việt 4 tập1 (trang 36) 
2. Những hạt thóc giống (Sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 46)
 	3. Nỗi dằn vặt của An –đrây – ca (Sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 55)
4. Đôi giày ba ta màu xanh (Sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 81)
 	5. Thưa chuyện với mẹ (Sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 85) 
 - Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khỏng 75 tiếng thuộc chủ đề đã học ở HKI (GV ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV yêu cầu).
 * GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
 (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
 ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng 
 từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
 ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể 
 hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu 75 tiếng/phút: 1 điểm.
 ( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
 ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không
 trả lời được: 0 điểm ).
ĐÁP ÁN 
Đọc hiểu: 5 điểm 
Câu 1;2;3;4;5;6 mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm
Câu 7; 8 mỗi câu đúng đạt 1 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
c
a
c
a
b
a
c: xòe
b: Bà rịa, Tường Sa, Nam Yết, Sơn Ca
	Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
 - Cứ mắc1 lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.Mỗi lỗi sai chỉ trừ 1 lần.
 * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài.
Tập làm văn: (5 điểm) 
- Đảm bảo các yêu cầu sau đây đạt 5 điểm:
 *Bài viết đúng thể loại, đủ các phần: phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư; độ dài khoảng 10 dòng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ nghĩa, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Cụ thể:
 - Đúng thể loại, đầy đủ bố cục bức thư đạt 2điểm.
 - Đầy đủ ý(địa điểm, thời gian, lời thưa gởi,)đạt 1,5 điểm.
 - Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh đạt 1 điểm.
 - Chữ viết sạch sẽ, dễ đọc, trình bày đúng đạt 0,5 điểm.
 *Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên ghi điểm cho phù hợp.

File đính kèm:

  • docde kiem tra giua hoc ki 1 NH 13 14.doc