Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 (Kèm đáp án) - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 (Kèm đáp án) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2013 – 2014
MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 4.
A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) 
 Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
	Giáo viên cho hoc sinh đọc thầm bài “Người ăn xin” (SGK Tiếng Việt 4 - tập 1- trang 30-31) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 và trả lời câu hỏi 6, 7, 8).
Câu 1: Từ ngữ nào cho thấy ông lão ăn xin rất đáng thương:
	a. Bàn tay sưng húp bẩn thỉu.
	b. Ông lão ăn mặc rất sạch sẽ, sang trọng.
	c. Đôi mắt sáng ngời.
	d. Dáng đi nhanh nhẹn.
Câu 2: Hành động nào sau đây chứng tỏ cậu bé rất thương xót ông lão ăn xin:
	a. Cậu lấy từ trong túi ra một cái bánh cho ông lão.
	b. Cậu cho tiền ông lão ăn xin.
	c. Cậu không có gì cho ông lão, đành nắm lấy bàn tay run rẩy của ông lão.
	d. Cậu cho ông lão ăn cơm.
Câu 3: Lời nói nào sau đây cho biết cậu bé có tấm lòng nhân hậu:
	a. Cháu không có tiền để cho ông đâu.
	b. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
	c. Cháu không có đồ ăn cho ông đâu.
	d. Cháu không giúp gì được ông cả.
Câu 4: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
	a. Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé.
	b. Ông lão nhận được sự khinh miệt.
	c. Ông lão nhận được rất nhiều quà.
	d. Ông lão nhận được rất nhiều tiền.
Câu 5: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
	a. Nhận được nhiều quà.
	b. Nhận được nhiều tiền.
	c. Nhận được từ ông lão lòng biết ơn và đồng cảm.
	d. Nhận được một cái túi.
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ: “nhân hậu”.
Câu 7: Đặt câu với từ: “nhân hậu”
Câu 8: Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì?
	Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).
 I. Chính tả (5 điểm):
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Trung Thu độc lập” (SGK Tiếng Việt 4- tập 1 trang 66) đoạn từ “ Ngày mai . . . nông trường to lớn, vui tươi”.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
ĐÁP ÁN 
Môn: Tiếng Việt 4
A. Phần kiểm tra đọc: ( 5 điểm)
 Đọc thầm và khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Ý a	(0,5 điểm)	
Câu 2 : Ýc (0,5 điểm)
Câu 3: Ý b	(0,5 điểm)	
Câu 5: Ý c (0,5 điểm)
Câu 4: Ý a (0,5 điểm)
Câu 6: các từ cần điền: độc ác, hung dữ, tàn nhẫn, tàn bạo. (0,5 điểm)
Câu 7: Bà em tính tình nhân hậu, được mọi người quý mến. (1 điểm)
Câu 8: Dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. (1 điểm)
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)
- Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 5 điểm.
- Viết sai 1 lỗi (âm, vần, dấu thanh) trừ 0,5 điểm. 
Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ  toàn bài trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn: 5 điểm
Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần: (Mở bài, thân bài, kết bài). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoạn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. cho 5 điểm.
Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Trình bày đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.

File đính kèm:

  • docDEKTGKI TV 20132014 LOP 4A TANG.doc