Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 3 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Lớp: .. NĂM HỌC: 2013 – 2014
Họ và tên: . MÔN: TIẾNG VIỆT KHỐI 4.
 Thời gian: 60 phút.
Điểm
Lời phê của giáo viên.
Người coi: 
Người chấm:.
A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm) 
 Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
	Giáo viên cho hoc sinh đọc thầm bài “Người ăn xin” (SGK Tiếng Việt 4 - tập 1a- trang 45- 46) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 và trả lời câu hỏi 6, 7, 8).
Câu 1: Từ ngữ nào cho thấy ông lão ăn xin rất đáng thương:
	a. Bàn tay sưng húp bẩn thỉu.
	b. Ông lão ăn mặc rất sạch sẽ, sang trọng.
	c. Đôi mắt sáng ngời.
	d. Dáng đi nhanh nhẹn.
Câu 2: Hành động nào sau đây chứng tỏ cậu bé rất thương xót ông lão ăn xin:
	a. Cậu lấy từ trong túi ra một cái bánh cho ông lão.
	b. Cậu cho tiền ông lão ăn xin.
	c. Cậu không có gì cho ông lão, đành nắm lấy bàn tay run rẩy của ông lão.
	d. Cậu cho ông lão ăn cơm.
Câu 3: Câu nói: “ Ông đừng giận cháu	, cháu không có gì cho ông cả ” cho biết cậu bé là người như thế nào?
Trung hậu
Nhân hậu
Trung kiên
Trung hiếu
Câu 4: Câu nói: “ như vậy là cháu đã cho lão rồi ”.Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
	a. Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé.
	b. Ông lão nhận được sự khinh miệt.
	c. Ông lão nhận được rất nhiều quà.
	d. Ông lão nhận được rất nhiều tiền.
Câu 5: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
	a. Nhận được nhiều quà.
	b. Nhận được nhiều tiền.
	c. Nhận được từ ông lão lòng biết ơn và đồng cảm.
	d. Nhận được một cái túi.
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ: “nhân hậu”.
Câu 7: Đặt câu với từ vừa tìm được.
Câu 8: Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì?
	Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).
 I. Chính tả (5 điểm):
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Người viết truyện thật thà” (SGK Tiếng Việt 4- tập 1a trang 93).
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hai do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
ĐÁP ÁN
 Môn: Tiếng Việt 4
A. Phần Kiểm Tra đọc: ( 5 điểm )
 Đúng mỗi câu 0,5 điểm (từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1: Ý a Bàn tay sưng húp, bẩn thiểu. 
Câu 2: Ý c. Cậu cho tiền ông lão ăn xin. 
Câu 3: Ý b Nhân hậu 
Câu 4: Ý a Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé. 
Câu 5: Ý a. Vì mọi người yêu chuộng tự do và công lí
Câu 6: Điền đúng 1 trong các từ sau: Độc ác, hung dữ, tàn nhẫn, tàn bạo
Câu 7: Hổ là một thú rất hung dữ. ( 1 điểm)
Câu 8: Tác dụng của dấu hai chấm là: Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ( 1 điểm ) B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm )
I/ Chính tả: ( 5 điểm )
 -Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 5 điểm.
 - Viết sai 1 lỗi ( âm, vần dấu thanh ) trừ 0.5 điểm
 - Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ toàn bài trừ 1 điểm.
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
 - Học sinh làm được bài văn có bố cục đầy đủ 3 phần: ( Mở bài, thân bài, kết bài )..
 - Tùy mức độ sai sót mà giáo viên cho các thang điểm còn lại: 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2- 1,5- 1- 0,5.
 - Trình bày đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky ITieng Viet lop 4 5.doc