Đề kiểm tra giữa học kì I (năm học: 2013 - 2014)

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I (năm học: 2013 - 2014), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Năm học: 2013 - 2014)
MÔN NGỮ VĂN 7
Thời gian: 45 phút (Không kể giao đề)
Họ và tên học sinh……………………………………..
Lớp:….....Trường:……………………………………….
Số báo danh:………………………….
Giám thị 1:………………………
Giám thị 2:………………………
Số phách:………………………..
…………………………………………………………………………………………

Điểm
Chữ ký giám khảo
Số phách
A/ MA TRẬN ĐỀ

Mức độ


Tên Chủ đề 


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao


TN
TL
TN
TL

1. Văn bản
- Văn bản Cuôc chia tay của những con Búp Bê
 1

 0,5 




Số câu: 1
điểm 0,5
=5%
- Văn bản Sông núi nước Nam
1

 0,5
1

 1


Số câu: 2
điểm 1,5
=15%
-Mẹ tôi
- Phò giá về kinh
- Bánh trôi nước
- Bạn đến chơi nhà
1


 2



 Số câu: 1
điểm 2
=20%
2. Tiếng Việt
- Quan hệ từ

½
 1
½
 1

Số câu: 1
điểm 2
=20%
-Từ Hán Việt
1
 0,5



Số câu: 1
điểm 0,5
=10%
- Từ láy

1
 0,5



Số câu: 1
điểm 0,5
=10%
3. Tập làm văn
Viết đoạn văn biểu cảm



Viết đoạn văn biểu cảm

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %



Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
điểm 3
=30% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 5
Số điểm: 4
Tỉ lệ:40%
Số câu: 1,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:1/2
Số điểm:1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 8
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%


B/ NỘI DUNG KIỂM TRA
ĐỀ BÀI:
I.Trắc nghiệm:Khoanh tròn vào đáp án đúng(4 điểm)
Câu 1: Trong những câu sau, đâu là từ láy
Học tập	b. Nhấp nhô	c. Làm bài	d. Tất cả đúng
Câu 2:Văn bản ”Cuộc chia tay của những con búp bê”tác giả là ai?
Lí lan	b. Lí Thường Kiệt	c. Khánh Hoài	d. Nguyễn Khuyến
Câu 3:	Từ Hán Việt ”Thủ môn” có nghĩa là:
Giữ cửa	b. Cầu thủ	c. Chiến thắng	d. Tất cả sai
Câu 4:Nhận xét nào đúng với bài thơ ”Qua đèo ngang” của Bà Huyện Thanh Quan?
Đó là một bài thơ tứ tuyệt	b. Là một bài thơ nguyên văn bằng chữ Hán
Là một bài thơ làm theo thể đường luật	c. Đó là một bài thơ đường
Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp:(2 điểm)
Cột A
Nối
Cột B
Mẹ tôi
1…………..
Nguyễn Khuyến
Phò giá về kinh
2……………
Lí Lan
Bạn đến chơi nhà
3……………
Hồ Xuân Hương
Bánh trôi nước
4……………
Trần Quang Khải

II.Tự luận:
Câu 1: Chép lại bài thơ Sông núi nước Nam (Lí Thường Kiệt). (2đ)
Câu 2: Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ minh họa? (1đ )
Câu 3: Viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) nói về cảm nghĩ của em về mái trường.(3đ) 
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
I Trắc nghiệm:(4 điểm) mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 
1
2
3
4
Đáp án
b
c
a
c
Câu 5: Nối cột, mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – c
II. Tự luận
Câu 1: Chép lại bài thơ Sông núi nước Nam (Lí Thường Kiệt). (mỗi câu đúng 0.25đ)
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
Giặc dữ cớ sao phạm đến đây
Chúng mày nhất định phải tan vỡ
.Câu 2: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,… giữa các bộ phận của câu hay giữa các câu với câu trong đoạn văn.(0,5điểm)
HS cho ví dụ đúng(0,5điểm)
Câu 3: (4đ)
Yêu cầu chung: 
- Trình bày rõ ràng, sạch đẹp; đúng ngữ pháp, kết cấu, chính tả.
- Đoạn văn có có cảm xúc, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
- Nêu được cảm xúc của bản thân về mái trường.






ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Năm học: 2013 - 2014)
MÔN NGỮ VĂN 8
Thời gian: 45 phút (Không kể giao đề)
Họ và tên học sinh……………………………………..
Lớp:….....Trường:……………………………………….
Số báo danh:………………………….
Giám thị 1:………………………
Giám thị 2:………………………
Số phách:………………………..
…………………………………………………………………………………………

Điểm
Chữ ký giám khảo
Số phách
A/ MA TRẬN ĐỀ

Mức độ


Tên Chủ đề 


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao


TN
TL
TN
TL

1. Văn bản
- Văn bản Cô bé bán diêm
 1

 0,5 




Số câu: 1
điểm 0,5
=5%
- Văn bản Lão Hạc
1

 0,5
1

 1


Số câu: 2
điểm 1,5
=15%
-Trong lòng mẹ
- Chiếc lá cuối cùng
- Hai cây phong
- Tức nước vỡ bờ
1


 2



 Số câu: 1
điểm 2
=20%
2. Tiếng Việt
- Tình thái từ

½
 1
½
 1

Số câu: 1
điểm 2
=20%
-Từ tượng hình, tượng thanh
1
 0,5



Số câu: 1
điểm 0,5
=10%
- Nói quá

1
 0,5



Số câu: 1
điểm 0,5
=10%
3. Tập làm văn
Viết đoạn văn nghị luận



Viết đoạn văn nghị luận

Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %



Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
điểm 3
=30% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 5
Số điểm: 4
Tỉ lệ:40%
Số câu: 1,5
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:1/2
Số điểm:1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 8
Số điểm:10
Tỉ lệ:100%




B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm:(4 điểm)
Câu 1: Thế nào là từ tượng thanh:
Là từ có hình thức âm thanh giống nhau
Là từ có hình thức cấu tạo giống nhau
Là từ mô phỏng âm thanh tự nhiên
Là từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến cái chết của Lão Hạc:
a.Con trai bỏ đi đồn điền b. Bán cậu vàng đi	 c. Ăn bả chó	 d. Tất cả đều đúng
Câu 3: Văn bản “Cô bé bán diêm” đã mấy lần quẹt diêm:
2 lần 	b. 3 lần	c. 4 lần	d. 5 lần
Câu 4: Trong các thành ngữ dưới đây, trường hợp nào sử dụng biện pháp tu từ nói quá:
Một nắng hai sương	b. Chậm như rùa bò
Cười vỡ bụng	d. Vắt cổ chày ra nước
Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho tương ứng(2 điểm)
Cột A
Nối
Cột B
Trong lòng mẹ
1…………..
O Hen-ri
Tức nước vỡ bờ
2……………
Nguyên Hồng
Chiếc lá cuối cùng
3……………
Ai-ma-tốp
Hai cây phong
4……………
Ngô tất Tố
II. Tự luận(6 điểm)
Câu 1: Trình bày ý nghĩa của văn bản Lão Hạc(Nam Cao).(1điểm)
Câu 2: Nêu chức năng của tình thái từ? Cho VD và gạch chân dưới thán từ đó?(2đ)
Câu 3: Ngày nay vấn bảo vệ môi trường là việc rất cần thiết nhưng ít ai quan tâm và thực hiện, để bảo vệ môi trường sạch đẹp ta cần phải làm gì? Em hãy viết đoạn văn(không quá nửa trang giấy) thuyết phục mọi người cùng thực hiện để môi trường xung quanh ta được sạch đẹp.
 


















ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I Trắc nghiệm:(4 điểm) mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 
1
2
3
4
Đáp án
b
c
d
a
Câu 5: Nối cột, mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – c
II. Tự luận:
Câu 1:Ý nghĩa của văn bản “Lão Hạc”
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù sống trong cảnh khốn cùng.
 Câu 2: Chức năng của tình thái từ:(1 điểm)
Tình thái từ nghi vấn
Tình thái từ cầu khiến
Tình thái từ cảm thán
Tình thai từ biểu thị sắc thái tình cảm
HS tự lấy VD đúng (1 điểm)
Câu 3: Đây là kiểu văn bản nghị luận xã hội.(3 điểm)
Yêu cầu HS trình bày đúng quy trình bài văn nghị luận.
Nêu được tác hại của việc ô nhiễm môi trường.
Các biện pháp bảo vệ môi trường có hiệu quả.
Một số dẫn chứng cụ thể để chứng minh.
Trình bày đúng nội dung, chữ viết sạch đẹp.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra giua ky INgu van 72.doc
Đề thi liên quan