Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học 2010 - 2011 môn: Tiếng Việt lớp 3

doc6 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 1627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II năm học 2010 - 2011 môn: Tiếng Việt lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH BẾ VĂN ĐÀN 	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
	KHỐI LỚP : 3	 	Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
 NĂM HỌC 2010 - 2011
	Môn: Tiếng Việt	Thời gian: 40 phút
A. KIỂM TRA ĐỌC
	I/ Đọc thành tiếng: (Mỗi học sinh đọc 1 phút)
HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc ở phiếu kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
	Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng
 Bài 2: Buổi học thể dục
	Bài 3: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
	Bài 4: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
	Bài 5: Bác sĩ Y-éc-xanh
Bài 6: Người đi săn và con vượn
	II/ Đọc thầm và làm bài tập (30 phút)
 Em hãy đọc thầm bài văn sau:
Cuốn sổ tay
Tuấn và Lân ra sân muộn. Lúc đi ngang qua bàn Thanh, chợt thấy quyển sổ để trên bàn, Tuấn tò mò, toan cầm lên xem. Lân vội can:
- Đừng! Sao lại xem sổ tay của bạn?
Vừa lúc ấy, Thanh bước vào. Nghe Lân nói, Thanh bảo:
- Để mang ra sân cùng xem! Các bạn đang đố nhau về các nước, nhờ tớ làm trọng tài.
Cả ba cùng chạy ào ra sân. Quyển sổ được mở ra. Những dòng chữ nắn nót ghi nội dung họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú 
Thanh lên tiếng:
- Đây rồi! Mô-na-cô đúng là nước vào loại nhỏ nhất, diện tích chỉ gần bằng nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội. Nhưng Va-ti-căng còn nhỏ hơn: Quốc gia đặc biệt này rộng chưa bằng một phần năm Mô-na-cô. Nước lớn nhất là Nga, rộng hơn nước ta trên 50 lần.
Bốn, năm bạn cùng reo lên. Riêng Tùng chưa chịu thua:
- Thế nước nào ít dân nhất?
Tất cả nhìn nhau, rồi nhìn Tùng. Anh chàng vẻ rất tự tin:
- Cũng là Va-ti-căng.
- Đúng đấy! - Thanh giải thích - Va-ti-căng chỉ có khoảng 700 người. Còn nước đông dân nhất là Trung Quốc: hơn 1 tỉ 200 triệu.
	NGUYỄN HOÀNG
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lới đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1, Thanh dùng sổ tay để làm gì?
A. Để dùng làm sổ nháp cho môn học.
B. Ghi nội dung các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú
C. Ghi số điện thoại, ghi thời khóa biểu.
2, Hãy nói lên vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?
A. Va-ti-căng là nước nhỏ nhất; Mô-na-ca cũng được xếp vào các nước nhỏ nhất.
B. Nga là nước rộng nhất thế giới; Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
C. Cả hai ý trên.
3, Đặt dấu câu thích hợp vào vị trí có dấu 
Khi đi học em luôn luôn nhớ mang đầy đủ các dụng cụ học tập sách, vở, thước, bút, bút chì, bảng con, phấn, tẩy,.
4, Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau?
Diện tích nước Mô-na-ca bằng gần nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội.
	..
B. KIỂM TRA VIẾT
	1, Chính tả (nghe – viết) thời gian:	15 phút
GV đọc cho HS viết chính tả bài “Quà của đồng nội” đoạn từ (Khi đi qua những cánh đồng đến . . . chất quý trong sạch của trời.) SGK Tiếng việt 3, tập 2, trang 127. 
	2, Tập làm văn: thời gian 30 phút
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ( từ 7 – 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
	Gợi ý:
	1, Em đã làm việc gì? (chăm sóc hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh, ngăn chặn những hành động làm hại cây, làm bẩn môi trường sống,)
	2, Kết quả ra sao?
	3, Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó?
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010 - 2011
A. KIỂM TRA ĐỌC
I/ Đọc thành tiếng: (kiểm tra miệng 1 phút/1 học sinh)
HS bốc thăm chọn 1 trong 6 bài tập đọc để đọc (có phiếu kèm theo)
	Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng (trang 80 + 81)
H: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? Ngựa Con có thái độ thế nào khi nghe cha khuyên?
H: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
H: Ngựa Con rút ra bài học gì?
Bài 2: Buổi học thể dục (trang 89 - 90)
H: Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
H: Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
H: Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
Bài 3: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( trang 94)
H: Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
H: Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
	Bài 4: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua (trang 98 - 99)
H: Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ, thú vị?
H: Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
H: Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn nói điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
	Bài 5: Bác sĩ Y- éc-xanh (trang 106)
H: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y-éc-xanh?
H: Y-éc-xanh có gì khác so với trí tưởng tượng của bà?
H: Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp?
H: Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh?
	Bài 6: Người đi săn và con vượn (trang 113)
H: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
H: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
H: Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
II/ Hướng dẫn chấm điểm: (6 điểm)
- Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các phiếu kiểm tra đã được in sẵn (mỗi em một phiếu).
- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn đã được in sẵn trong phiếu kiểm tra đọc và trả lời một câu hỏi.
- Thời gian đọc: 1phút/1 HS.
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm 
Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm
Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm
Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng 1,5 điểm
Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng 1,0 điểm
Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng 0,5 điểm
Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 1 điểm
Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm
Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm 
Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm
Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
Không trả lời được hoặc trả lời sai: 0 điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
Mỗi câu hỏi, bài tập đúng cho 1 điểm.
Câu 1: Ý b (1 điểm).
Câu 2: Ý c (1 điểm).
Câu 3: HS điền đúng dấu hai chấm vào ô vuông được (1 điểm).
Khi đi học em luôn luôn nhớ mang đầy đủ các dụng cụ học tập : sách, vở, thước, bút, bút chì, bảng con, phấn, tẩy,.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau?
Diện tích nước Mô-na-ca bằng gì? (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT
1, Chính tả: (5 điểm)
- Học sinh nghe viết đúng nội dung bài chính tả, đúng độ cao, khoảng cách, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch đẹp; đúng hình thức bài văn xuôi (5 điểm) 
 - Học sinh trình bày chưa đẹp, chữ viết xấu trừ 0,5 điểm. 
	 - Học sinh viết sai một chữ hoặc âm đầu, vần, dấu thanh trừ; không viết hoa đúng quy định mỗi lỗi 0,5 điểm. Những lỗi sai giống nhau trừ một lỗi.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... trừ 1 điểm toàn bài
2, Tập làm văn: (5 điểm)
 1/ Yêu cầu bài viết:
 HS viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, diễn đạt rõ các ý, chữ viết đẹp, sạch sẽ.
 2/ Nội dung chấm điểm:
HS kể được việc đã làm để góp phần bảo vệ môi trường? (được 1 điểm). 
HS nêu được kết quả của việc làm đó? (được 2 điểm).
HS nêu được cảm nghĩ của mình sau khi làm việc đó? (được 2 điểm).
 3/ Mức độ chấm điểm:
* Mức 5 điểm: 
HS kể được việc đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- HS viết đúng theo mẫu câu, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp
* Mức 4 điểm:
- HS kể được việc đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- HS viết đúng theo mẫu câu, câu văn dùng từ đúng, sai 1-2 lỗi chính tả.
* Mức 3 điểm: 
HS kể được việc đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- HS viết đúng theo mẫu câu, câu văn dùng từ đúng, sai 3 - 4 lỗi chính tả
*Mức 1-2 điểm:
HS chỉ viết theo đề bài yêu cầu, viết chưa đúng mẫu câu, dùng từ viết chưa đúng, còn sai về ngữ pháp, chữ viết không rõ ràng.
* Lưu ý: Ngoài ra, tùy mức độ bài làm của học sinh mà GV đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể cho theo các mức điểm từ 0, 5 – 1 – 1, 5 đến 5 điểm)
PHIẾU BỐC THĂM
HS đọc bài: "Cuộc chạy đua trong rừng” 
Sách giáo khoa tiếng Việt 3, tập 2 (trang 80 + 81)
HS đọc bài: "Buổi học thể dục ” 
Sách giáo khoa tiếng Việt 3, tập 2 (trang 89 - 90)
HS đọc bài: "Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ” 
Sách giáo khoa tiếng Việt 3, tập 2 (trang 94)
 HS đọc bài: "Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua ” 
 Sách giáo khoa tiếng Việt 3, tập 2 (trang 98 - 99)
 HS đọc bài: "Bác sĩ Y- éc-xanh ” 
 Sách giáo khoa tiếng Việt 3, tập 2 (trang 106)
 HS đọc bài: "Người đi săn và con vượn” 
 Sách giáo khoa tiếng Việt 3, tập 2 (trang 113)

File đính kèm:

  • docde thi TV cuoi nam.doc
Đề thi liên quan