Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II khối 5 - Năm học: 2009 – 2010 môn Tiếng Việt

doc4 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II khối 5 - Năm học: 2009 – 2010 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
KHỐI 5 - NĂM HỌC: 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT
	A. Phần đọc :	
I. Đọc thành tiếng (5 điểm):
Cho học sinh đọc một trong hai đoạn bài : “Út Vĩnh” (STV 5 – Tập 2 – Trang 136)
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm): 
	Bài: Bài Luyện tập (STV5 – Tập 2 – Trang 136).
	Khoanh vào chữ có ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
	1. Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi ?
	a. Cây gạo nở thêm một mùa hoa.
	b. Cây gạo xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời.
	c. Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn.
	2. Vì sao cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê ? 
	a. Vì sông cạn nước, thuyền bè không có.
	b. Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới.
	c. vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra.
3. Việc làm của Thương và các bạn nhỏ thể hiện điều gì ?
	a. Thể hiện tinh thần đoàn kết.
	b. Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường.
	c. Thể hiện thái độ dũng cảm đấu tranh với kẻ xấu.
4. Câu nào dưới đây là câu ghép ?
	a. Chiều nay, đi học về, Thương cùng các ban ùa ra cây gạo.
	b. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê.
c. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
	5. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo” có tác dụng gì ?
	a. Ngăn cách các vế câu.
	b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
	c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
Phần kiểm tra viết : 
I. Chính tả Nghe – viết (5 điểm):
Bài: Trẻ con ở Sơn Mỹ (từ đầu đến hạt gạo của trời). (STV5 – Tập 2 – Trang 166).
II. Tập làm văn (5 điểm):
	Em hãy miêu tả cô giáo (hoặc thấy giáo) cũ mà em nhớ nhất.
BMT, ngày  tháng  năm 2010
	P. Hiệu Trưởng
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
KHỐI 5 - NĂM HỌC: 2009 – 2010
MÔN TOÁN
Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Khoanh tròn vào các chữ đặt trước đáp số đúng.
Cách tính diện tích hình thang:
a. Đáy nhân đường cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
b. Tổng 2 đáy nhân với đường cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
c. Cạnh nhân cạnh.
 2. Chữ số 6 trong số thập phân 24,063 thuộc hàng nào ?
	a. Hàng phần trăm.
	b. Hàng phần mười.
	c. Hàng phần nghìn.
 3. Hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 5m, có diện tích là:
	a. 176 m2	b. 175 m2	c. 180 m2
 II. Phần tự luận (7 điểm):
	Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm).
	157,4 + 82,76	46,8 x 3,4 	
	245,76 – 38,5 	63,36 : 1,8
	Bài 2: Tìm X (2 điểm).
	X + 5,84 = 9,16	X – 0,35 = 2,55	
	Bài 3: Tính nhanh (0,5 điểm)
	 + + + 
	Bài 4: Bài toán (2,5 điểm).
Một Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 90m. Chiều rộng bằng chiều dài.
Tính diện tích thửa ruộng đó ?
Tính số thóc thửa ruộng thu hoạch được ? (biết rằng với 1m2, thửa ruộng đó thu hoạch được 6,5kg thóc)
BMT, ngày  tháng  năm 2010
	P. Hiệu Trưởng
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
MÔN TOÁN KHỐI 5 - NĂM HỌC: 2009 – 2010
Họ và tên học sinh: . Lớp: ..
Điểm
Lời phê của cô giáo
Phần trắc nghiệm :Khoanh tròn vào các chữ đặt trước đáp số đúng.
Cách tính diện tích hình thang:
a. Đáy nhân đường cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
b. Tổng 2 đáy nhân với đường cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
c. Cạnh nhân cạnh.
 2. Chữ số 6 trong số thập phân 24,063 thuộc hàng nào ?
	a. Hàng phần trăm.	b. Hàng phần mười.	c. Hàng phần nghìn.
 3. Hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 5m, có diện tích là:
	a. 176 m2	b. 175 m2	c. 180 m2
 II. Phần tự luận :
	Bài 1: Đặt tính rồi tính.
	157,4 + 82,76	 	46,8 x 3,4 	245,76 – 38,5 	 63,36 : 1,8
		..		......
		..		..
		..		..
	Bài 2: Tìm X.
	X + 5,84 = 9,16	X – 0,35 = 2,55
	..	..
	..	..
	..	..
	Bài 3: Tính nhanh.
	 + + + 	
	.
	Bài 4: Bài toán: 
Một Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 90m. Chiều rộng bằng chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó ?
Tính số thóc thửa ruộng thu hoạch được ? (biết rằng với 1m2, thửa ruộng đó thu hoạch được 6,5kg thóc)
Tóm tắt	Bài giải
.
.
.
..
..
..
..
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
KHỐI 5 - NĂM HỌC: 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT:
Họ và tên học sinh: . Lớp: ..
Điểm
Lời phê của cô giáo
A. Phần đọc :	
I. Đọc thành tiếng :
Cho học sinh đọc một trong hai đoạn bài : “Út Vĩnh” (STV 5 – Tập 2 – Trang 136)
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi : 
	Bài: Bài Luyện tập (STV5 – Tập 2 – Trang 136).
	Khoanh vào chữ có ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
	1. Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi ?
	a. Cây gạo nở thêm một mùa hoa.
	b. Cây gạo xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời.
	c. Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn.
	2. Vì sao cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê ? 
	a. Vì sông cạn nước, thuyền bè không có.
	b. Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới.
	c. vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra.
3. Việc làm của Thương và các bạn nhỏ thể hiện điều gì ?
	a. Thể hiện tinh thần đoàn kết.
	b. Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường.
	c. Thể hiện thái độ dũng cảm đấu tranh với kẻ xấu.
4. Câu nào dưới đây là câu ghép ?
	a. Chiều nay, đi học về, Thương cùng các ban ùa ra cây gạo.
	b. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê.
c. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh.
	5. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo” có tác dụng gì ?
	a. Ngăn cách các vế câu.
	b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
	c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.

File đính kèm:

  • dockhối 5, kỳ II.doc