Đề kiểm tra định kì học kỳ I Tiếng việt Lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2009-2010

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì học kỳ I Tiếng việt Lớp 2 (Kèm đáp án) - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỂM
Giám khảo1
Giám khảo 2
Số mật mã
Số thứ tự
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường Tiểu học 
Lớp:................................................
Họ tên:.........................................
Số 
báo 
danh
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I ( 2009-2010)
 MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 2 
 KIỂM TRA ĐỌC (Đọc thành tiếng)
 Giám thị 1
 Giám thị 2
 Số mật mã 
 Số thứ tự
ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( thời gian 1 phút)
 Giáo viên cho học sinh đọc 1 trong 4 bài trong Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 (học sinh trước không đọc bài trùng vơí học sinh sau).
Sáng kiến của bé Hà ( trang 78 )
Mẹ ( trang 101 )
Câu chuyện bó đũa( trang 112)
Con chó nhà hàng xóm ( trang 128)
* Giáo viên nêu một câu hỏi trong nội dung bài, để học sinh trả lời. 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc thành tiếng
Điểm
Đọc đúng tiếng, từ 3 điểm (đọc sai 1 tiếng trừ 0,5 điểm)
/3đ
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên 0 điểm)
/1đ
Tốc độ đọc không quá 1 phút: 1 điểm; trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; trên 2 phút 0 điểm
/1đ
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm; trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm.
/1đ
CỘNG
/6đ
 II ) ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ( Thời gian 30 phút )
Học sinh đọc thầm bài “ Cáo và Quạ” rồi làm các bài tập : 
 Cáo và Quạ
 * Một lần Cáo trông thấy Quạ ngậm một miếng bánh đậu trên cành cây .Cáo tiến đến gốc cây và cất lời lịch sự chào Quạ : -Xin chào chị Quạ ,hôm nay trông chị khoẻ mạnh thế ,bộ lông của chị mới mượt mà và đôi mắt chị mới sáng làm sao .Tôi chắc là tiếng của chị phải hơn hẳn tiếng của các loài chim khác .Chị hãy hát cho tôi nghe đi .
 * * Quạ nghe thấy thế lấy làm đắc chí lắm .Nó liền nhướng cổ lên lấy hết sức kêu cho thật hay :-Qua !Quạ ! Quạ !
 Nhưng Quạ vừa mở miệng thì bánh rơi ngay xuống đất và Cáo lập tức vồ lấy .Cáo nói :-Thế là được rồi !Đó là cái ta cần !Để đổi lấy bánh này ,ta cho ngươi một lời khuyên này nhé :Đừng tin vào những kẻ nịnh bơ! Lúc này Quạ mới biết mình bị Cáo lừa .
 (Truyện ngụ ngôn ) 
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH,SẼ RỌC ĐI MẤT
....................................................................................................................................................
 II/ ĐỌC THẦM ( 10 phút)
	Em đọc thầm bài “Cáo và Quạ”, rồi trả lời các câu hỏi và làm các bài tập sau:
 Câu 1: Cáo thấy Quạ đang làm gì?	 
/0,5 đ A. Đậu trên cây B. Aên bánh
	 C. Ngậm miếng bánh D. Tập hát 
 Câu 2: Cáo tiến lại gần chỗ Quạ và nói : 	
 /0.5đ A. Quạ ơi, cho mình một miếng bánh đi!
 B. Quạ ơi, bạn hát hay quá !
 C. Quạ ơi, tiếng hát của bạn thật là dở!
 D. Quạ ơi, tiếng hát của chị chắc chắn sẽ hay hơn các lòai chim khác, chị hát 
	cho tôi nghe nhé!
Câu 3 : Khi Quạ cất tiếng hát thì chuyện gì xảy ra?
./0.5đ	 A. Cáo nghe một cách say mê B. Cáo hát theo Quạ 
 C. Miếng bánh rơi ngay xuống đất D. Cáo ăn thịt Quạ
Câu 4 : Từ in đậm trong câu : Quạ ngậm một miếng bánh đậu trên cành cây 
 Là từ chỉ :
./0,5đ A. Người B. Loài vật C. Đồ vật D. Cây cối
Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :
 /1đ	a) Bé Tuấn nghe cô giảng bài chăm chú.
Con gà con rất dễ thương.
Câu 6: Đặt 2 câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) thế nào? 
 /1đ Mẫu: Bạn Nam rất ngoan.
 --------------------///-------------------
Họ tên:...................................................
Lớp:........................................................
Trường:...................................................
Ngày . Tháng .. năm 2009
 Số
 Báo
 danh
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌCKÌ I (2009-2010)
 MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 2
 (Chính tả – tập làm văn)
 Thời gian 40phút
 Giám thị 1
 Giám thị 2
 Số mật mã 
 Số thứ tự
....................................................................................................................................................
 ĐIỂM
Giám khảo1
Giám khảo 2
Số mật mã
Số thứ tự
 I-CHÍNH TẢ( nghe- viết) Thời gian 15 phút
 Bài viết “Câu chuyện bó đũa” ( Ngày xưabuồn phiền )
 ..
Hướng dẫn chấm chính tả
-Sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm (sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định).
-Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc lỗi 1 lỗi), chữ viết rõ ràng sạch sẽ được 5 điểm.
-Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài viết không sạch sẽ trừ 1 điểm.
-Giáo viên chấm bài và sửa lỗi cho học sinh theo quy định.
....................................................................................................................................................
 II-TẬP LÀM VĂN:(25 phút)
 Đề bài : Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em theo gợi ý sau :
 Gợi ý:
Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình em.
Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
 Bài làm
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I 2009-2010
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 2 
 & ĐỌC
1/ Đọc thành tiếng các đoạn : 5 điểm, trả lời đúng câu hỏi gv đạt 1 điểm : * 6 điểm
 2/ Đọc thầm:4 điểm
 * Câu 1: Học sinh đánh dấu X vào dòng C đạt 0.5 điểm
 Các trường hợp khác :0 điểm
 * Câu 2: 1điểm
 Học sinh đánh dấu X vào dòng D đạt 0.5 điểm
 Các trường hợp khác :0 điểm
 * Câu 3:1điểm
 Học sinh đánh dấu X vào dòng C đạt 0.5điểm
 Các trường hợp khác :0 điểm
 * Câu 4: 1điểm
 Học sinh đánh dấu X vào dòng B đạt 0.5 điểm
 Các trường hợp khác :0 điểm
 * Câu 5 : 1 điểm
 Mỗi câu đặt câu hỏi đúng đạt 0,5 điểm
 a) Bé Tuấn làm gì?	
Con gì rất dễ thương ?
*Câu 6 : 1 điểm
Học sinh đặt câu đúng mẫu Ai thế nào ? ( mỗi câu 0.5 điểm. )
 & VIẾT
 1/ Chính tả:5 điểm
 -Học sinh viết sai 2 lỗi trừ 1 điểm .
 -Bài không mắc lỗi hoặc chỉ sai 1 lỗi; chữ viết rõ ràng , sạch đẹp đạt 5 điểm 
 2/ Tập làm văn: 5 điểm
 -Học sinh viết được từ 4 đến 5 câu thành đoạn văn theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng , sạch sẽ: 5 điểm
 -Các câu trong bài không viết hoa và chấm câu: trừ cả bài 1 điểm.
 -Học sinh nêu đúng các ý nhưng không viết thành đoạn văn , câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp ,chữ viết rõ ràng , sách đẹp: đạt từ 3 "4 điểm.
 Tuỳ mức độ sai sót giám khảo thống nhất chấm điểm bài làm của học sinh

File đính kèm:

  • docTIENGVIET 2 - HKI de1.doc