Đề kiểm tra định kì cuối năm Tiếng việt, Toán Lớp 1,2,3 - Năm học 2009-2010

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối năm Tiếng việt, Toán Lớp 1,2,3 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:.. Lớp:.
Điểm bài kiểm tra:.
Đề kiểm tra định kỳ- cuối năm
Môn: Tiếng Việt lớp 1
(Năm học 2009-2010)
A.Bài kiểm tra đọc (10 điểm )
Bài1: ( 6 điểm) Đọc đúng đoạn văn sau:
VE Và kiến
 Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
 Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn, kiến cho ve ăn rồi hỏi ve đã làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
 - Tôi ca hát.
 Kiến bảo:
 - Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
Bài 2: (1 điểm)- Em hãy tìm trong bài và viết lại những tiếng bắt đầu bằng ch? ................................................................................................................
Bài 3: (1 điểm)- Tính nết của ve như thế nào? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng)
 a. Chăm chỉ b. Lười biếng c. Biết lo xa
Bài 4:(2 điểm)- Câu chuyện khuyên em điều gì? (khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng)
 a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động
 b. Cần phải vui chơi ca hát
 c. Không cần chăm chỉ lao động
B. Kiểm tra viết (10 điểm):
1.Chính tả (nghe-viết)- 8 điểm
2. Điền vào chỗ chấm (2 điểm)
 a. s hay x:
 - ...ân trường ; màu ....anh ;...inh đẹp ; sung ...ướng
 b. tr hay ch:
 - con ...im ; bầu ....ời ; .....ơi đùa ; .....ồng cây
Họ và tên:.. Lớp:.
Điểm bài kiểm tra:.
Đề kiểm tra định kỳ –cuối năm
Môn: Toán lớp 1
(Năm học 2009-2010)
Bài 1: (1 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
67 ; 68 ; 69 ; .... ;.......;........;........; 74 ; ......
.....;.......; 90 ; 91 ; 92 ;......;.......;......;......;......;......;......; 100
Viết các số:
 Ba mươi ba:........... Tám mươi tư:....................
 Bảy mươi tám:......... Chín mươi chín: ...............
 Sáu mươi chín:......... Một trăm:.........................
Bài 2: (1 điểm) 
a. ) Viết các số; 63; 72 ; 29 ; 43 theo thứ tự từ lớn đến bé: ..........................................................................................................................
b. Viết các số: 77; 67; 76; 56 theo thứ tự từ bé đến lớn:
...........................................................................................................................
Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 36 + 20 45 + 34 76 – 33 97 - 47
........................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................
.Bài 4: (2 điểm) Tính:
 a. 15 + 3 - 8 = .......... 36 – 6 + 5 = .........
 b. 27 cm + 30 cm =.......	58 cm – 18 cm = ........
Bài 5: (1 điểm) Viết số thích hợp vào ô trống:
	+ 24 = 34 35 - 	= 15
30 + 	25
Bài 6: (2 điểm) Viết tiếp vào bài giải:
a. Một sợi dây dài 78 cm , anh Hùng đã cắt đi 28 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng – ti- met?
Bài giải
 Độ dài sợi dây còn lại là:
............................................................................................................... 
 Đáp số:...................
b. Lớp 1A có 17 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi lớp 1A có tất cả bao nhiêu học sinh ?
Bài giải
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 7 :( 1 điểm)Hình vẽ bên có: 
 - .......hình tam giác. 
- .........hình vuông.
Họ và tên:.. Lớp:.
Điểm bài kiểm tra:.
Đề kiểm tra định kỳ cuối năm
Môn: Tiếng Việt lớp hai
(Năm học 2009-2010)
A.Bài kiểm tra đọc (10 điểm )
1. Đọc thành tiếng (6 điểm)
 - GV gọi HS đọc một đoạn văn (khoảng 50 đến 60 tiếng) trong SGK TV2 tập 2 (5 điểm)
- Đặt 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc(1 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (4điểm)- 30 phút
Đàn bê của anh hồ giáo
 Đã sang tháng ba, đồng cỏ Ba Vì vẫn giữ nguyên vẻ đẹp như hồi đầu xuân. Không khí trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời cao vút, trập trùng những đám mây trắng....
 Hồ Giáo đã đứng rất lâu trên đồng cỏ. Đàn bê ăn quanh quẩn ở bên anh.
 Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo. Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch...
 Theo: Phượng Vũ
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu1: Đoạn văn trên tả cảnh đồng cỏ Ba Vì vào mùa nào?
 a. Mùa đông b. Mùa hạ c. Mùa xuân
Câu 2: Hình ảnh nào thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo?
Anh Hồ Giáo đứng rất lâu trên đồng cỏ.
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ
Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch
Câu 3: Từ nào trái nghĩa với từ ”quấn quýt”?
a. xa lánh b. quanh quẩn c. xa xa
Câu 4: Bộ phận được gạch chân trong câu Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.” trả lời cho câu hỏi nào?
 a. Là gì? b. Làm gì? c. Như thế nào?
B. Kiểm tra viết (10 điểm):
Họ và tên:.. Lớp:.
Điểm bài kiểm tra:.
Đề kiểm tra định kỳ cuối năm
Môn toán-- lớp hai
(Năm học 2009-2010)
Bài 1. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 431 ; ......; 433 ;.......; .........;..........;...........;438
Bài 2.(1 điểm) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 341; 375; 735; 537 
...........................................................................................................................
Bài 3.(2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 235 + 423 372 +27 865 – 342 789 – 36
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4..(1 điểm) Tính: 
 4 x 5= ........ 2 x 8 =...... 5 x 4 = .......
 24 : 4 =......... 18 : 3 = ......	 25 : 5 =......
 Bài 5.(1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 1 dm = .......cm 1m = .........cm
 8 dm + 7 dm =........dm 16 m – 8 m =.........m
Bài 6.(1 điểm) Cho hình tứ giác ABCD như hình vẽ
 A 4 cm B
 5 cm 6 cm
 D C
	7cm
a. Chu vi của hình tứ giác ABCD là:...........................................................
b. Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình để có 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác.
 Bài7:.(3 điểm) Giải toán:
 a.Tùng có 17 viên bi. Toàn có ít hơn Tùng 8 viên bi. Hỏi Toàn có mấy viên bi?
Bài giải
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b.Lớp 2B có 27 học sinh khá và giỏi. Số học sinh khá là 9 bạn . Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài giải
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên:.. Lớp:.
Điểm bài kiểm tra:.
Đề kiểm tra định kỳ cuối năm
Môn: Tiếng Việt lớp ba
(Năm học 2009-2010)
A.Bài kiểm tra đọc (10 điểm )
1. Đọc thành tiếng (6 điểm)
 - GVgọi HS đọc một đoạn văn (khoảng70 đến 80 chữ) trong SGK TV2 tập 2 (5 điểm)
 - Đặt 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc(1 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (4điểm)- 30 phút
Trăng sáng sân nhà em
 Ông trăng tròn sáng tỏ	Hàng cây cau lặng đứng 
 Soi rõ sân nhà em	Hàng cây chuối đứng im
 Trăng khuya sáng hơn đèn	Con chim quên không kêu
 Ơi ông trăng sáng tỏ	Con sâu quên không kêu
 Soi rõ sân nhà em......	Chỉ có trăng sáng tỏ
	Soi rõ sân nhà em
 Trăng khuya sáng hơn đèn
	Ơi ông trăng sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em......
 Trần Đăng Khoa
 Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: 
 Câu 1:Bài thơ trên tả cảnh vật vào thời điểm nào?
 a. Lúc đang trưa 
 b. Lúc chập tối 
 c. Lúc đêm khuya
 Câu2: Sự vật nào được miêu tả nhiều nhất?
 a. Hàng cây chuối 
 b. Hàng cây cau 
 c. Ông trăng
 Câu 3: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
Ông trăng tròn sáng tỏ.
Trăng khuya sáng hơn đèn.
Hàng cây cau lặng đứng.
Câu 4: Câu: Trăng khuya sáng hơn đèn” được viết theo mẫu câu nào?
 a. Ai thế nào? 
 b. Ai làm gì? 
 c. Ai là gì?
B.Bài kiểm tra viết (10 điểm) 

File đính kèm:

  • docde kt lop 123.doc