Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì II
 Năm học : 2009 - 2010
 Môn toán : lớp 2:Thời gian làm bài 40 phút 
 Viết số thích hợp vào chỗ trống 
 431 ;........; 433;..........;..........;.............;..........; 438;...........;..........
 .......; ..........;280 ;........; 260;...........;............;..........;220;..........;.........
Tìm số lớn nhất và bé nhất trong các số sau: 
597, 795, 589, 590, 958, 598.
- Số lớn nhất......................
- Số bé nhất:......................
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé 
 215 , 675 , 359 , 498
 ...................................................................
 ...................................................................
Đặt tính rồi tính ( 1 điểm)
430 + 245 39+ 46 862 - 430 589 - 35	
............. ............. .............. ..............
............. ............. .............. ..............
............. ............. .............. ..............
4.Đúng ghi “Đ” sai ghi “S” )
 5 x 7 - 5 =30 4 x 8 + 4 =28 
 15: 5 -0 = 3 20 : 4 x 0 = 5
5. Đúng ghi “Đ” sai ghi “S”
 1km =100m 1m = 100mm
 1km = 1000m 1m =1000mm 
a) Đường từ nhà Hà đến cổng trường dài 350m, đường từ nhà Bình đến cổng trường dài hơn từ nhà Hà đến cổng trường là 40 m. Hỏi đường từ nhà Bình đến cổng trường là bao nhiêu mét? 
7.Cho hình tứ giác ABCD (hình vẽ)
 3cm B
 A
 2cm 
 4cm
 D
 6cm C
Tính chu vi hình tứ giác ABCD.( 1 điểm)
 Bài giải 
.....................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
8.Điền số có hai chữ số vào ô trống để được phép tính thích hợp
 + = 121 
9. Khoanh vào trước câu trả lời đúng 
Trong hình bên có : 
a ) Số hình chữ nhật là : 
A . 1 B . 3
C . 2 D . 4 
b ) Số hình tam giác là : 
A . 2 B . 3 
C . 4 D . 5 
10. Tổng của hai số có 3 chữ số là 398 . Số thứ hai là 170 .Số thứ nhất là: 
A . 282 B. 822 C. 228 D. 208 
Môn Tiếng việt : Lớp 2
1. Đọc thầm và làm bài tập :
 Bài đọc : Cô GáI ĐẹP Và HạT GạO
 Ngày xưa, ở một làng Ê-Đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại
không biết yêu quí cơm gạo .
Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy cơm hỏi:
Cô đẹp là nhờ cơm gạo , sao cô khinh rẻ chúng tôi thế ?
Hơ Bia giận dữ quát:
Tao đẹp là do công cha công mẹ chứ đâu nhờ đến các người.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Hôm sau , biết thóc giận mình bỏ đi , Hơ Bia ân hận lắm .Không có cái ăn, Hơ 
Bia phải đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác , da đen sạm.
Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về.Từ đó, Hơ Bia càng biết yêu quí thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1.Vì sao thóc gạo bỏ HơBia để đi vào rừng ?
 a.Vì thóc gạo thích đi chơi.
 b.Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi.
 c.Vì HơBia khinh rẻ thóc gạo.
 2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?
 a. Vì Hơ Bia không có gì để ăn.
 b. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.
 c. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.
 3. Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng?
 a. lười nhác b.nhanh nhẹn c. chăm chỉ
 4. Bộ phận gạch chân trong câu “Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng.” Trả lời cho câu hỏi nào?
 a. Là gì ? b. Như thế nào ? c. Làm gì ? 
 II-Kiểm tra viết
 1- Chính tả nghe - viết (5 điểm) -15 phút, 
 Bài viết : Đàn bê anh Hồ Giáo.
 ( TV2- Tập II trang 140)
Bài tập : Điền từ
- giỗ /rỗ/dỗ: ......dành, cúng ........, mặt ........., dạy ........, ........chạp
- Tìm 2 từ có tiếng chưng, 2 từ có tiếng trưng:	 
2 -Tập làm văn 
 Viết một đoạn văn (từ 7 đến 8 câu) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường.

File đính kèm:

  • docDe thi hay L2.doc