Đề kiểm tra định kì cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 (Kèm đáp án) - Năm học 2008-2009

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 (Kèm đáp án) - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ TÊN : .........................................................
HỌC SINH LỚP : ..................................
SỐ 
BÁO 
DANH 
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ I - 2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 
KIỂM TRA ĐỌC 
TRƯỜNG : .....................................................
..................................................................................
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
......................................................................................................................................................................
ĐIỂM
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
Bài đọc :	TUỔI THƠ Ở LÀNG QUÊ
	* Buổi chiều, từng làn gió mang theo mùi hương lúa chín của cánh đồng thổi vào mát rượi. Ráng chiều mờ mờ đỏ thấp thoáng sau bụi tre xanh, rất giống màu của những ngôi nhà trong làng.
	Mọi người đã bắt đầu thổi cơm chiều. Những làn khói mỏng toả lên. Trên con sông, tiếng hò của người chèo đò vang xa.
	** Khi trời tối hơn một chút, cả làng quê như chìm vào giấc ngủ thanh bình.* Trăng sáng vằng vặc, soi những bụi chuối, gốc dừa. Lá cây vỗ vào nhau xào xạc nghe như tiếng nói chuyện nhỏ to. Anh chị em chúng tôi ngồi quanh bà nghe kể chuyện, chờ được nghe công chúa, hoàng tử sống hạnh phúc bên nhau như thế nào. Mỗi lần nghe những câu chuyện đó, tôi thường có những giấc mơ thật đẹp. **
	 Mai Bích Tường
	 ( Theo báo Nhi Đồng số 34/2007)	
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (thời gian 1 phút 10 giây) . 
1/Giáo viên cho học sinh đọc một trong hai đoạn của bài đọc trên theo ký hiệu *. 
2/ Giáo viên nêu 1 câu hỏi về nội dung bài đọc cho HS trả lời để kiểm tra kỹ năng đọc hiểu, nói và diễn đạt của HS.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc 
Điểm 
1. Đọc đúng tiếng , từ rành mạch, lưu loát. 
..................... / 3 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu. 
..................... / 1 đ
3.Tốc độ đọc 
..................... / 1 đ
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV đặt ra. 
..................... / 1 đ
Cộng : 
..................... / 6 đ
Hướng dẫn kiểm tra 
Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm
- Đọc sai từ 1-2 tiếng 	: 2,5 điểm
- Đọc sai từ 3- 4 tiếng	: 2,0 điểm
- Đọc sai từ 5- 6 tiếng	: 1,5 điểm
- Đọc sai từ 7- 8 tiếng	: 1,0 điểm
- Đọc sai từ 9-10 tiếng	: 0,5 điểm
- Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm	: 0 điể
Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 3-4 dấu câu	: 0,5 điểm
- Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên	: 0 điểm
Tốc độ đọc 	 : 1 điểm
- Vượt 1 phút 10 giây – 2 phút 	: 0,5 điểm
- Vượt 2 phút ( đánh vần, nhẩm) 	: 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 	 : 1 điểm
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT 
VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT 
........................................................................................................................................................................................................................
 ........../ 4đ	II. ĐỌC THẦM (30 phút)
	A. TRẢ LỜI CÂU HỎI :
	Em đọc thầm bài “ Tuổi thơ ở làng quê ” rồi trả lời các câu hỏi sau :
( Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng )
1/ ..... / 1đ	1/ Tác giả tả cảnh làng quê vào những thời gian nào trong ngày?
	Trả lời : 
	..
2/ ..... / 1đ	2/ Tiếng lá cây vỗ vào nhau được so sánh với âm thanh nào?
	a/ Tiếng hò của người chèo đò.
	b/ Tiếng người nói chuyện nhỏ to.
	c/ Tiếng kể chuyện trầm bổng của bà.
B. BÀI TẬP :
3/ ..... / 1đ	3/ Tìm từ theo các nhóm sau: 
	a/ 2 từ chỉ sự vật ở quê hương: ............................................................................
	b/ 2 từ chỉ tình cảm đối với quê hương: .
4/ ..... / 1đ 4/ Điền dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?) hoặc dấu chấm cảm (!) vào 
	đoạn văn sau:
	 Trước khi đi, chị Mai tặng tôi một con gấu bông rất xinh Chị ôm tôi thật lâu : “ Phải ngoan và chăm học em nhé ”
 Chị Mai đi rồi, tôi nhớ chị Mai lắm, tôi hỏi gấu bông: “Gấu ơi, mày có buồn không ” Gấu bông chẳng trả lời, chỉ tròn xoe mắt nhìn tôi
HỌ TÊN : ......................................................
HỌC SINH LỚP : ..................................
SỐ 
BÁO 
DANH 
KTĐK - CUỐI HỌC KỲ I - 2008 - 2009
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 
KIỂM TRA VIẾT 
TRƯỜNG : ....................................................
.................................................................................
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
......................................................................................................................................................................
ĐIỂM
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ 
 ........../ 5đ	I. CHÍNH TẢ : (nghe đọc) - Thời gian 15 phút .
	Bài “ Nhà bố ở ”, Sách Tiếng Việt 3, tập 1,trang 124.
	(Viết đầu bài và đoạn “ Nghỉ hè .leo đèo.”)	
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	............................................................................................................................................................................
	Hướng dẫn chấm chính tả 
	¬ Sai 2 lỗi trừ 1 điểm .
¬ Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi); Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm .
¬ Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT 
VÀO KHUNG NÀY 
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH , SẼ RỌC ĐI MẤT 
........................................................................................................................................................................
 ........../ 5đ	II. TẬP LÀM VĂN : (30 phút)
	Hãy viết 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 6 - 8 câu) kể về ngôi trường nơi em đang học.
	 Bài làm 	
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
	.........................................................................................................................................................................
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2008 - 2009
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 
I. ĐỌC THẦM ( 4 điểm )
Biểu điểm 
Nội dung cần đạt .
1/ ..... / 1đ
- Trả lời đúng ý được 1 điểm.
2/ ..... / 1đ
- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng được 1 điểm .
3/ ..... / 1đ
-Mỗi tìm từ đúng yêu cầu, được 0,25 điểm.
( 0,25 đ x 4 từ = 1điểm )
4/ ..... / 1đ
Mỗi dấu câu điền đúng được 0,25 điểm.
( 0,25 đ x 4 từ = 1điểm )
1/ Tác giả tả cảnh làng quê vào những thời gian nào trong ngày?
 Buổi chiều và buổi tối.
2/ Tiếng lá cây vỗ vào nhau được so sánh với âm thanh nào?
 b/ Tiếng người nói chuyện nhỏ to.
3/ Tìm từ theo các nhóm sau: 
Gợi ý: 
 a/ 2 từ chỉ sự vật ở quê hương: dòng sông, con đó, (núi non, đường phố..)
 b/ 2 từ chỉ tình cảm đối với quê hương: yêu thương, tự hào ( gắn bó, nhớ thương.)
4/ Điền dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?) hoặc dấu chấm cảm (!) vào đoạn văn sau:
Trước khi đi, chị Mai tặng tôi một con gấu bông rất xinh. Chị ôm tôi thật lâu : “ Phải ngoan và chăm học em nhé! ”
 Chị Mai đi rồi, tôi nhớ chị Mai lắm, tôi hỏi gấu bông: “Gấu ơi, mày có buồn không?” Gấu bông chẳng trả lời, chỉ tròn xoe mắt nhìn tôi.
II. TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm )
A. YÊU CẦU :
	- Viết được 1 đoạn văn 6-8 câu, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, sử dụng từ ngữ đúng,lời lẽ chân thật.
	- Nội dung : Kể về ngôi trường nơi học sinh đang học.	
B. BIỂU ĐIỂM :
	 Giáo viên cần lưu ý động viên sự sáng tạo của học sinh thể hiện trong việc chọn lọc để viết về những nét đặc trưng của ngôi trường theo cánh nhìn riêng của từng học sinh, không bắt học sinh phải viết theo một gợi ý nhất định. Tuỳ từng bài cụ thể mà giáo viên cân nhắc cho điểm theo biểu điểm gợi ý đưới đây:
	- Điểm 4,5 - 5 : Học sinh thực hiện tốt các yêu cầu lời lẽ diễn đạt gãy gọn, tình cảm. Diễn đạt mạch lạc. Lỗi chung không đáng kể .
	- Điểm 3,5 - 4 : Có thực hiện các yêu cầu nhưng lời lẽ còn khuôn sáo , liên kết câu chưa chặt chẽ.
	- Điểm 2,5 - 3 : Thực hiện yêu cầu ở mức trung bình . Nêu chung chung , không thể hiện được nhận xét về những nét tiêu biểu của ngôi trường hoặc nêu chung chung, mờ nhạt .
	- Điểm 1,5 - 2 : Thực hiện chưa đầy đủ các yêu cầu, câu rời rạc hoặc chỉ mới viết được 1 - 2 câu, hình thức trình bày chưa đúng .
	- Điểm 0,5 - 1 : Không viết được hoặc viết không tròn câu , không đủ ý diễn đạt.

File đính kèm:

  • docBo dedapan TVietLop3 HK1chuan.doc