Đề kiểm tra cuối năm Tiếng việt Lớp 4 (Kèm đáp án)

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm Tiếng việt Lớp 4 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số phách:
Điểm
Đọc: Viết:
Toàn bài:
Môn Tiếng Việt lớp 4
Thời gian viết và làm bài của phần
đọc thầm là : 60 phút, còn lại
kiểm tra đọc thành tiếng
I.Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 5 điểm ( tiến hành sau khi kiểm tra viết, đọc thầm và trả lời câu hỏi ).
2 Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm)
Vời vợi Ba Vì
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Về chiều, sương mù toả trắng, Ba Vì nổi bang bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua.nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếuxanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn..Rừng ấu thơ, rừng thanh xuân. Phơi phới mùa hội đua chen của cây cối. Lượn giữa những hồ nước vòng quanh đảo cao hồ thấp là những con thuyền mỏng manh, những chiếc ca- nô rẽ sóng chở du khách dạo chơi nhìn ngắm. Hơn một nghìn hec- ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi. Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn, tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
 Theo Võ Văn Trực
Em hãy đọc kỹ bài văn trên rồi trả lời các câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài văn trên miêu tả cảnh đẹp Ba Vì vào mùa nào?
a, Mùa xuân.
b, Mùa hè
c,Mùa thu
Câu 2: Dòng nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì?
a. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân, phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
b. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng ấu thơ, rừng thanh xuân , rừng trẻ trung.
c. Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân ,phơi phới mùa hội, rừng trẻ trung.
Câu 3: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “ trong veo” ?.
a. trong sáng
b. trong vắt
c. trong sạch.
Câu 4: Bài văn có mấy danh từ riêng?
a. Chín danh từ riêng đó là:
b. Mười danh từ riêng đó là :
c. Mười một danh từ riêng đó là: 
 Câu 5: Vị ngữ trong câu “Tiếng chim gù, chim gáy, khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.” là những từ ngữ nào?.
a. khi gần, khi xa như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
b. mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
c. như mở rộng mãi ra không gian mùa thu xứ Đoài.
Câu 6: Chủ ngữ trong câu “ Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày.” Là những từ ngữ nào?.
a. từ Tam Đảo nhìn về phía tây.
b. vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng.
c. vẻ đẹp của Ba Vì
Câu 7: Trong đoạn văn thứ nhất ( “Từ Tam Đảo..chân trời rực rỡ.”) tác giả sử dụng mấy hình ảnh so sánh để miêu tả Ba Vì?
a. Một hình ảnh là
b. Hai hình ảnh là:
c. Ba hình ảnh là :
Câu 8: Bài văn trên có mấy kiểu câu em đã học?
a. Một kiểu câu:
b.Hai kiểu câu:
c. Ba kiểu câu:
II/ Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1 Chính tả nghe viết 5 điểm
2. Tập làm văn 5 điểm
Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả mà em biết ).
Biểu điểm chấm tiếng việt lớp 4
Năm học 2007 – 2008
Kiểm tra đọc 10 điểm
Đọc thành tiếng 5 điểm.
Bài Sầu riêng ( Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 34)
Cho HS đọc đoạn 1 của bài Từ đầu.. ....quyến rũ kỳ lạ.
Câu hỏi: Hương vị của Sầu riêng có gì đặc biệt?
Cho HS đọc đoạn 2 từ: Hoa Sầu riêng.....tháng năm ta.
Câu hỏi: Nêu những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
Cho HS đọc đoạn 3 của bài từ chỗ:Đứng ngắm cây......hết.
Câu hỏi: Dáng cây sầu riêng có gì khác biệt với những cây trồng khác?
Bài:	Hoa học trò (sách tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 43).
Cho HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến.....khít nhau.
Câu hỏi: Hoa phượng được tác giả so sánh với gì?
Cho HS đọc đoạn 2 từ chỗ: Mùa xuân....bất ngờ dữ vậy.
Câu hỏi: Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”.
Cho HS đọc đoạn còn lại.
Câu hỏi: Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?.
Bài : Đường đi SaPa ( sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 102).
Cho HS đọc đoạn 1 từ chỗ: Xe chúng tôi...lướt thướt liễu rủ
 Câu hỏi: Tìm những câu văn có hình ảnh so sánh có trong đoạn văn vừa đọc.
Cho học sinh đọc đoạn 2: Buổi chiều...tím nhạt.
Câu hỏi: Buổi chiều cảnh vật và con người ở SaPa có gì đẹp?.
Cho HS đọc đoạn 3: Hôm sau.....hết.
Câu hỏi: Hãy tìm những câu văn miêu tả sự chuyển đổi rất nhanh của cảnh đẹp SaPa có trong đoạn cuối.
Đánh giá:Yêu cầu HS đọc trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng cụm từ tối đa cho 5 điểm, trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm.Tuỳ theo mức độ mà cho điểm đúng theo khả năng đọc của HS
2. đọc thầm và làm bài tập(5diểm).
Đáp án: 	 câu 1: c	( 0,5 điểm ) 	 câu 2: b	( 0,5 điểm ) 
 câu 3: a	( 0,5 điểm ) 	 câu 4:b	( 0,5 điểm ) 	
 câu 5: c	( 0,5 điểm ) câu 6: c	( 0,5 điểm ) 
 câu 7: c (1điểm ) học sinh không ghi đúng 2 hình ảnh so sánh ( hòn ngọc bích, vị thần bất tử chỉ được 0,5 điểm	
 câu 8: a( 1 điểm ) HS không ghi rõ một kiểu câu ( câu kể ) chỉ được 0,5 điểm.
Kiểm tra viết 10 điểm
Chính tả 5 điểm.
Bài viết: Con chim chiền chiện (4 khổ thơ cuối: từ Chim ơi, chim nói.....Làm xanh da trời) sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 2 trang 148
 Toàn bài viết đúng, sạch không sai lỗi chính tả, dấu câu cho 5 điểm
 Đánh lỗi: Sai phụ âm đầu, viết hoa tuỳ tiện trừ 0,5 điểm/1 lỗi
 Sai vần, sai tiếng trừ 0,5 điểm/1lỗi
 Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ lỗi 1 lần
Tập làm văn ( 5 điểm ).
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau: được 5 điểm.
Viết được ài văn miêu tả cây cối đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết luận ) theo yêu cầu đã học ( độ dài bài viết khoảng 15 câu trở lên )
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chũ viết rõ rang, trình bày sạch.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm sau: 4,5; 4 ; 3,5 ; 3 , 2,5 ; 2; 1, 5; 1; 0,5
Cách tính điểm: (điểm đọc + điểm viết):2; làm tròn như sau: lẻ 0,25 làm tròn xuống, lẻ 0, 5 làm tròn lên 
Toàn bài làm tròn một lần. Làm tròn nhưng không chuyển loại

File đính kèm:

  • docDE KT CUOI NAM.doc