Đề kiểm tra cuối học kỳ I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2011-2012

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I. NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian phát đề )
I/ Phần trắc nghiệm: 8 điểm ( Mổi câu đúng 0.5 điểm )
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất dưới đây:
Câu 1: Sinh vật có thể chết khi nào ?
 A/ Mất từ 1% đến 5% nước trong cơ thể.
 B/ mất từ 10% đến 15% nước trong cơ thể.
 C/ Mất từ 10% đến 20% nước trong cơ thể.
 D/ Mất từ 15% đến 20% nước trong cơ thể.
Câu 2: Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ?
 A/ Làm lạnh thức ăn.
 B/ Đóng hộp thức ăn.
 C/ Làm cho thức ăn khô.
 D/ Ngăn ngừa không cho vi sinh vật xâm hại vào thức ăn hoặc không có môi trường để vi sinh vật hoạt động.
Câu 3: Quan sát nước lấy từ ao. Các sinh vật nào sau đây ta không thể nhìn thấy bằng mắt thường mà phải dùng kiến hiển vi thì mới nhìn thấy?
 A/ Cá con.
 B/ Tôm con .
 C/ Vi sinh vật.
 D/ Rong rêu.
Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
 A/ Trong suốt.
 B/ Có hình dạng nhất định 
 C/ Hòa tan một số chất.
 D/ Không mùi.
Câu 5: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vân dụng tính chất nào sau đây?
 A/ Nước không có hình dạng nhất định.
 B/ Nước có thể thấm qua một số vật.
 C/ Nước chảy từ cao xuống thấp.
 D/ Nước có thể hòa tan một số chất.
Câu 6: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là gì?
 A/ Hiên tượng nước bay hơi thành hơi nước.
 B/ Từ hơi nước ngưng tụ thành nước.
 C/ Từ hơi nước không ngưng tụ thành nước.
 D/ Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước không ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại.
Câu 7: Mây được hình thành từ gì?
 A/ Không khí.
 B/ Bụi và khói.
 C/ Không khí, bụi và khói.
 D/ Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau.
Câu 8: Cần phải ăn uống như thế nào để phòng tránh bệnh béo phì ?
 A/ Ăn đủ chất dinh dưỡng, đặc biệt muối có bổ sung i-ốt.
 B/ Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn điều độ; Ăn chậm nhai kĩ; Siêng năng rèn luyện, vân động, đi bộ và tập thể dục thể thao.
 C/ Ăn uống đầy đủ, để phòng các bệnh truyền nhiễm, bệnh tiêu chảy và các bệnh đường ruột khác.
 D/ Ăn sạch, uống sạch, không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn thức ăn bị ruồi, gián, chuột bò vào.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 9: Lời khuyên đúng khi ăn các thức ăn có nhiều chất béo:
 A/ Nên ăn ít thức ăn có nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh huyết áp cao, tim mạch
 B/ Không nên ăn chất béo có nguồn gốc động vật vì trong chất béo này có chất gây xơ vữa thành mạch máu.
 C/ Nên ăn chất béo có nguồn gốc động vật và thức vật để đảm bảo cung cấp đầy đủ các loại chất béo cần thiết cho cơ thể.
Câu 10: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần:
 A/ Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống.
 B/ Ăn tức ăn bán rong ngoài đường.
Bài 3: Nối ô cột A với cột B cho phù hợp:
Thiếu chất dinh dưỡng
Bị bệnh
1. Chất đạm, vi-ta-min D
a. Bướu cổ, cơ thể chậm phát triển.
2. Vi-ta-min A
b. Suy dinh dưỡng, còi xương.
3. Thiếu i-ốt
c. Mắt nhìn kém.
II/ Tự luận ( 2 điểm )
Câu 1: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống ( Mỗi tính chất 1 ví dụ )
A/ Nước có thể hòa tan một số chất:
B/ Nước chảy từ cao xuống thấp:
Câu 2: Thực phẩm sạch và an toàn thực phẩm:
Chúc các em làm bài tốt!

File đính kèm:

  • docHKI.doc