Đề kiểm tra cuối học kì II Toán Khối 4 (Kèm đáp án)

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Toán Khối 4 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lời phê
 Nhận xét
Trường .. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Họ và tên MÔN : TIẾNG VIỆT-KHỐI 4 Lớp Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm) 
Điểm
I.KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Ăn mầm đá” SGK TV4, tập II (Trang 157,158) và khoanh tròn vào các chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6, trả lời câu hỏi 7,8.
Câu 1: Vì sao Chúa Trịnh bảo Trạng Quỳnh mách cho món ăn ngon?
Vì Chúa chưa bao giờ được ăn các món ăn ngon.
Vì Chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng.
Vì Chúa biết Trạng Quỳnh rất thông minh.
Câu 2: Trạng Quỳnh giới thiệu món ăn gì với Chúa?
Món mầm đá.
Món tương.
Món mầm đá và món tương.
Câu 3: Vì sao Trạng Quỳnh không dâng Chúa món mầm đá?
Vì Chúa đã đói mà còn món mầm đá chưa kịp chín.
Vì món mầm đá phải ninh thật kĩ, không thì khó tiêu.
Vì thật ra không có món mầm đá.
Câu 4: Trạng Quỳnh đề ra hai chữ “đại phong” ở lọ tương dâng Chúa để làm gì? a. Để Chúa tưởng đó là một món ăn lạ. 
b. Để Chúa nghĩ rằng đó là món mầm đá.
c. Để bày cho Chúa cách nói lái.
Câu 5: Vì sao Chúa Trịnh ăn cơm với tương vẫn thấy ngon miệng?
Vì tương là món ăn rất ngon.
Vì Chúa tưởng đó là một món ăn lạ
Vì đang đói thì ăn gì cũng thấy ngon.
Câu 6: Trong câu “Vào thời vua Lê-chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh rất thông minh” có mấy danh từ riêng?
Một, đó là:
Hai, đó là:
Ba, đó là:.
Câu 7: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
Câu 8: Tìm hai từ đồng nghĩa với từ “lạc quan”.
Đặt một câu với một trong hai từ đó.
II.Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Vương quốc vắng nụ cười” SGK TV4, Tập 2 trang 143 đoạn từ “ từ Cả triều đình.đến lau miệng ạ.”
2. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ,GHI ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT- KHỐI 4 
I.Kiểm tra đọc:
*Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1: ( 0,5 điểm) 
Ý đúng là b. Vì Chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng.
Câu 2: ( 0,5 diểm)
Ý đúng là ý a. Món mầm đá.. 
Câu 3 : ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý c. Vì thật ra không có món mầm đá.
Câu 4 : ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý a. Để Chúa tưởng đó là một món ăn lạ. 
Câu 5: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý c. Vì đang đói thì ăn gì cũng thấy ngon.
Câu 6: ( 0,5 điểm)
Ý đúng là ý c. Ba, đó là: vua Lê, Chúa Trịnh,Trạng Quỳnh
Câu 7: ( 1 điểm) 
Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng óng.
Câu 8: ( Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 
Vui vẻ, vui tính,..
VD Anh tôi rất vui tính.
II/ Kiểm tra viết:
1.Chính tả: ( 5 điểm)
- Trình bày đúng bài chính tả theo thể thức văn xuôi, không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng ( 5đ)
- Mội lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu câu; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm
* Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn..toàn bài trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
- Bài viết đầy đủ 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài : được 1,5 điểm
- Bài viết có nội dung miêu tả; dùng từ diễn đạt thành câu, rõ ý, sử dụng dấu câu hợp lí, viết đúng chính tả được 3,5 điểm
* Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót mà giáo viên có thể cho

File đính kèm:

  • docde thi tieng viet cua Nga.doc