Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng việt Khối 4

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng việt Khối 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên:... MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI : 4
Lớp: 
I/ Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
 Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” ( Sách TV 4, tập II, trang 114). Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
Câu 1/ Hạm đội của Ma-gien-lăng giong buồm ra khơi vào thời gian nào?
 a. Ngày 20/ 5 / 1919 b. Ngày 15 / 6/ 1519 c. Ngày 20/ 9/ 1519 
Câu 2/ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
 a. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
 b. Đi xem phong cảnh thế giới. 
 c. Vượt Đại Tây Dương đến Nam Mĩ.
Câu 3/ Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là gì?
 a. Đại Tây Dương b. Thái Bình Dương c. Ấn Độ Dương 
Câu 4/ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
 a.Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - châu Á - Ấn Độ Dương - châu Âu.
 b. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ – châu Âu.
 c. Châu Âu - Đại Tây Dương – Thái Bình Dương - châu Á – châu Âu.
Câu 5/ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì?
 a. Thiếu nước uống, thú dữ,đi mãi chẳng thấy bờ.
 b. Thiếu thức ăn, nước uống, đi mãi chẳng thấy bờ.
 c. Thiếu thức ăn, nước uống, đi mãi chẳng thấy bờ, giao tranh với dân đảo Ma-tan.
Câu 6/ Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
 a. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
 b. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Đại Tây Dương và nhiều vùng đất mới.
 c. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Ấn Độ Dương và nhiều vùng đất mới
Câu 7/ nối cột A với lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp.
 A B
1. Du lịch
a. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
2.Thám hiểm
b. Vui, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
3. Lạc quan
c. Ham thích cuộc sống.
4. Yêu đời
d. Đi chơi xa để nghỉ ngơi.
Câu 8/ Đặt một câu kể có trạng ngữ chỉ thời gian.
...
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm) Em hãy tả một một con vật mà em yêu thích.
II/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
1/ Chính tả: ( 5 điểm) Giáo viên cho học sinh nghe - viết bài: “ Con chuồn chuồn nước” 
( Sách TV 4, tập II, trang 127), đoạn: “Từ đầu....phân vân”.
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm) Em hãy tả một một con vật mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT KHỐI 4
I/ ĐỌC THẦM: ( 5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý
c
a
b
a
c
a
Điểm
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
 * Câu 7: Mỗi ý đúng được 0,25đ.
 A B
1. Du lịch
a. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
2.Thám hiểm
b. Vui, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
3. Lạc quan
c. Ham thích cuộc sống.
4. Yêu đời
d. Đi chơi xa để nghỉ ngơi.
 * Câu 8: Nếu HS viết đúng câu kể có trạng ngữ chỉ thời gian được 1 điểm.
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 đ)
1/ Chính tả: ( 5đ)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ mỗi lỗi 0,5 điểm.
2/ Tập làm văn: ( 5đ)
 Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
Viết được bài văn tả con vật ( mèo, chó, gà, lợn) có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học.
Viết câu đúng ngữ pháp, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. 
I. Đọc thầm bài: “Vương quốc vắng nụ cười” (SGK –TV 4 tập 2 trang 132). Sau đó đọc kỹ các câu hỏi rồi khoanh tròn vào chữ cái a, b, c, d trước ý trả lời đúng nhất.
Bài tập:
Câu 1: Vì sao Vương quốc đó được gọi là Vương quốc vắng nụ cười ?
a. Vì dân cư ở đó vui. 
b. Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
c. Vì dân cư ở đó nghèo.
d. Vì dân cư ở đó không ai biết nói.
Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc ấy rất buồn ?
a. Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn.
b. Ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ, héo hon.
c. Ngay kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng xe ngựa, tiếng sỏi đá lạo xạo, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
d. Cả a, b và c.
Câu 3: Kết quả việc đi du học của viên đại thần như thế nào ?
a. Rất thành công.
b. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào.
c. Hơi nhạt nhẽo nhưng cố gắng cũng thành công.
d. Cả a,b,c đều sai.
Câu 4: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
 Một năm trôi qua, thời hạn học đã hết, nhà vua thân hành ra tận cửa ải đón vị đại thần đi du học trở về. 
 -Chủ ngữ : ..
 -Vị ngữ : .
Câu 5: Em hãy ghi dấu X vào ô trống trước câu có trạng ngữ chỉ thời gian số 1 và trước câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân số 2:
 a) Buổi sáng hôm nay, mùa đông bỗng đột nhiên xuất hiện.
 b) Ruộng đồng hạn hán bởi nắng kéo dài nhiều tháng.
 c) Bạn Lan đã vượt lên nhiều bạn nhờ tập trung học tập hơn trước.
 d) Trong chớp nhoáng, tê tê đã ẩn mình trong lòng đất.
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: (5 điểm) Thời gian 15 phút
GV đọc to, rõ ràng cho HS viết bài “Đường đi Sa Pa” (Sách TV4 tập 2 trang 102) đoạn từ “Xe chúng tôi.lướt thướt liễu rủ”.
II. Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian 30 phút
 Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.

File đính kèm:

  • docde on tieng viet 4 hk2.doc
Đề thi liên quan