Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Nam Tiến 2

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Nam Tiến 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Nam Tiến 2
Lớp 3.
Họ tên: ..
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI
Năm học 2012 - 2013
Môn: Tiếng Việt - Lớp 3
Ngày thi: 23/12/2010
Điểm
Nhận xét của giáo viên:
Số 
Chữ
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: 06 điểm - Đã kiểm tra ở các tiết ôn tập ở tuần 18.
2. Đọc thầm và làm bài tập: 04 điểm - 30 phút
 Đọc thầm thật kĩ bài:
 Một thành phố cảng
Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ của khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
Đà Nẵng nổi tiếng là một cảng biển lâu đời như những tòa lâu đài hiện đại. Các công trình kiến trúc hài hòa với cảnh quan thiên nhiên đến tuyệt vời. Thành phố vừa có đồng bằng vừa có núi cao, sông dài lại vừa có biển rộng. Trải dài theo sông Hàn, phía đông thành phố Đà Nẵng là những bãi biển đẹp tuyệt vời cùng bán đảo Sơn Trà hoang sơ; phía Bắc, phía Tây là đèo và núi cao vờn mây bốn mùa Đà Nẵng còn được ba di sản văn hóa thế giới bao bọc: cố đô Huế, phố cổ Hội An và thánh địa Mĩ Sơn.
Cùng với mọi miền đất nước, Đà Nẵng đang góp phần tô điểm cho Tổ quốc Việt Nam ngày một giàu mạnh, tươi đẹp.
(PHẠM HẢI LÊ CHÂU)
Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Bài văn trên ca ngợi thành phố nào của nước ta? 
a. Cố đô Huế.
b. Phố cổ Hội An.
c. Đà Nẵng.
Câu 2: Thiên nhiên ở thành phố Đà Nẵng có những gì?
	a. Có đồng bằng, núi cao, sông dài, biển rộng.
	b. Có những bãi biển đẹp tuyệt vời.
	c. Có đèo Hải Vân mây phủ bốn mùa, có di sản văn hóa.Câu 3: Xung quanh thành phố Đà Nẵng là những di sản văn hóa nào bao bọc?
	a. Bán đảo Sơn Trà, thánh địa Mĩ Sơn.
	b. Cố đô Huế, phố cổ Hội An, thánh địa Mĩ Sơn.
	c. Bán đảo Sơn Trà, thánh địa Mĩ Sơn, cố đô Huế, phố cổ Hội An.
Câu 4: Những từ nào trong câu ‘Thành phố vừa có đồng bằng vừa có núi cao, sông dài lại vừa có biển rộng.” là từ chỉ đặc điểm?
	a. Vừa, cao, rộng. 
	b. Cao, dài, rộng.
c. Vừa, cao, dài, rộng. 
Câu 5: Những từ nào trong câu “Thành phố vừa có đồng bằng vừa có núi cao, sông dài lại vừa có biển rộng.” là từ chỉ sự vật?
a. Thành phố, núi cao, biển rộng. 
b. Thành phố, đồng bằng, núi cao, biển. 
c. Thành phố, đồng bằng, núi, sông, biển. 
Câu 6: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
	a. Đà Nẵng đang góp phần tô điểm cho Tổ quốc Việt Nam ngày một giàu mạnh, tươi đẹp.
	b. Đà Nẵng nổi tiếng là một cảng biển lâu đời như những tòa lâu đài hiện đại. 
 c. Phía đông thành phố Đà Nẵng là những bãi biển đẹp tuyệt vời.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 1. Viết chính tả: (05 điểm - 15 phút)
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài “Rừng cây trong nắng!” SGK TV3, tập 1, trang 148.
2. Tập làm văn: (05 điểm - 25 phút)
Viết một đoạn văn ngắn khoảng 7-10 câu kể về việc học tập của em trong học kì I.
 Gợi ý:
1. Trong học kì I vừa qua em học tập như thế nào?
2. Trong các môn học em thích nhất môn học nào? 
3. Đối với những bài khó em đã cố gắng thực hiện ra sao?
4. Thầy cô đánh giá việc học tập của em như thế nào?
5. Thái độ của cha mẹ ra sao khi biết em học tốt?
Trường Tiểu học Nam Tiến 2
Lớp 3.
Họ tên: ..
KIỂM TRA 
Năm học 2012-2013
Môn: Toán Lớp 3 - Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên:
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời có kết quả đúng nhất:
Bài 1: (1 điểm)
a. Gấp 14 lên 5 lần, rồi bớt đi 9 đơn vị, ta được:
 a. 41 b. 61 c. 70 d. 79
b. Giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 37 đơn vị, ta được:
 a. 7 b. 34 c. 42 d. 44
Bài 2: (1 điểm)
Hình vuông ABCD có cạnh dài 4 cm. Chu vi của hình vuông này là:
 a. 4cm b. 8cm c. 16cm d. 12cm 
Bài 3: (1 điểm)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 30 mét, chiều rộng 14 mét. Chu vi của mảnh đất này là:
 a. 88 b. 44 c. 46 d. 60
Bài 4: (2 điểm)
Nối biểu thức với giá trị số phù hợp:
(72 + 18) x 3
85 + 95 – 60 
260 – 100 : 4 
21 x 3 : 9 
 a b c d
 7
 120
270
 235
PHẦN II: BÀI TẬP:
Bài 5: (1 điểm)
Tính nhẩm
 6 x 9 = .. 7 x 8 =  56 : 8 = .
 63 : 7 = .. 42 : 6 = 
Bài 6: (2 điểm) 
Đặt tính rồi tính:
47 x 5
124 x 3
99 : 4
679 : 7
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Bài 7: (2 điểm)
Nhà bác An nuôi 48 con gà, bác An đã bán đi số gà đó. Hỏi nhà bác An còn lại bao nhiêu con gà?
Bài giải
....
....
....
....
....
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KHỐI 3
 Cuối HK I - Năm học 2010 - 2011
I. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN:
Bài 1: a. (0,5 điểm) - b
 b. (0,5 điểm) - d
Bài 2: (01 điểm) - c
Bài 3: (01 điểm) - a
Bài 4: (2 điểm) Mỗi bài đúng đạt 0,5 điểm
 a. nối với 235 b. nối với 7 c. nối với 120 d. nối với 270
Bài 5: (1 điểm) Mỗi bài đúng đạt 0,2 điểm
Bài 6: (2 điểm) Mỗi bài đúng đạt 0,5 điểm
Bài 7: (2 điểm) 
Số gà bác An đã bán đi là: 0,25 điểm
48 : 6 = 8 (con) 0,5 điểm
Số gà bác An còn lại là: 0,25 điểm
48 - 8 = 40 (con) 0,5 điểm
 Đáp số: 40 (con gà) 0,5 điểm
II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT:
 I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng (06 điểm).
Đã có HD kiểm tra ở các tiết ôn tập.
 2. Đọc thầm và làm bài tập (04 điểm)
	Câu 1: c (0,5 đ)	Câu 4: b (1 đ)	
	Câu 2: a (0,5 đ)	Câu 5: c (1 đ)
 Câu 3: b (0,5 đ) Câu 6: b (0,5 đ)
II. Kiểm tra viết: 10 điểm
 1. Chính tả: 05 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 05 đ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm/lỗi.
*Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ, bị trừ 01 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 05 điểm
Học sinh viết theo yêu cầu của đề bài tập làm văn, giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể (có thể theo các mức điểm từ 0,5 - 1; 1,5; 2;..đến 5 điểm).

File đính kèm:

  • docThang 12.doc