Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thuận Phú 2

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thuận Phú 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GD ĐỒNG PHÚ
Trường TH Thuận Phú 2
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 MƠN : TỐN
 KHỐI : 2
	 NĂM HỌC : 2013 - 2014
I/ MỤC TIÊU:
Kiểm tra kết quả học tập của Hs về:
Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 20 . Cộng , trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100.
Biết tìm x trong các bài tập dạng :x + a = b ; a + x = b; x – a = b; a – x = b
Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.
Giải tốn cĩ lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn, liên quan đến đơn vị kg,l.
II/ ĐỀ BÀI : 
A.Phần trắc nghiệm: 
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
a) 48 - 29 = 
A. 19 B. 21 C. 77 D. 39
b) 78 – 21 - 29 =
A. 38 B. 86 C. 28 D. 70
c ) 64 + 36 =
A. 98 B. 99 C. 90 D. 100
d) 37 + 28 =
A. 55 B. 65 C. 56 D. 75
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
a)Số hình tam giác trong hình vẽ là :
A. 5 B.6 C. 8 D. 9
b) Số hình tứ giác trong hình vẽ là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
Tìm x, biết x + 48 = 77
 A. x = 31 B. x = 29 C. x = 39 D. x = 41
Tìm x, biết x - 25 = 25
 A. x = 25 B. x = 77 C. x = 0 D. x = 50
Bài 4: Thùng lớn đựng được 100 lít nước, thùng bé đựng được ít hơn thùng lớn 22 lít nước. Hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước ?
A. 68l B. 78l C. 88l D. 98l 
B. Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
25 + 27 14 + 85 63 - 28 77 - 29
Bài 2: Tìm x
a) 35 – x = 15 b) 7 + x = 95
Bài 3: Giải bài tốn.
 Lớp 2A thu gom được 27kg giấy vụn, lớp 2B thu gom được 36kg giấy vụn. Hỏi cả hai lớp thu gom được bao nhiêu ki- lơ- gam giấy vụn ?
Bài 5: Tính tổng các số cĩ hai chữ số được viết bởi các số 0,1,2
III Đáp án và biểu điểm: 
A.Phần trắc nghiệm: Mỗi bài đúng đạt 1 điểm
Bài 1a: khoanh vào A (0,25đ)
Bài 1b: khoanh vào C(0,25đ)
Bài 1c: khoanh vào D(0,25đ)
Bài 1d: khoanh vào B(0,25đ)
Bài 2: a)khoanh vào D (0,5đ)
 b)khoanh vào D (0,5đ)
Bài 3: a)khoanh vào B (0,5đ)
 b)khoanh vào D (0,5đ)
Bài 4: khoanh vào C (1đ)
B. Phần tự luận
Bài 1: 2 điểm (đúng mỗi phép tính đạt 0, 5đ)
52, 99 , 35 , 48
Bài 2: 1 điểm (đúng mỗi phép tính đạt 0,25đ)
a) 35 – x = 15 b) 7 + x = 95
 x = 35 – 15 x = 95 -7
 x = 20 x = 88
Bài 3: 2 điểm
Bài giải
Cả hai lớp thu gom được là: (0,5đ)
27 + 36 = 63 (kg). (1đ)
Đáp số: 63kg giấy vụn. (0,5đ)
Bài 4: 1điểm
10+20+12+21+11+22 = 96
PHỊNG GD ĐỒNG PHÚ
Trường TH Thuận Phú 2
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 MƠN : TIẾNG VIỆT
 KHỐI : 2
	 NĂM HỌC : 2013 - 2014
I/ MỤC TIÊU:
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc đúng , rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học. ngắt nghỉ hơi đúng, đúng tốc độ.
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :Hiểu nội dung bài và trả lời câu hỏi.
Kiểm tra kiến thức về từ chỉ hoạt động, câu kiểu Ai thế nào ?
Nghe – viết đúng, trình bày đúng đoạn một trong bài “Bơng hoa Niềm Vui” trong khoảng thời gian 15 phút đến 20 phút.
Viết được 1 đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý,kể về ơng , bà(hoặc cha, mẹ) của em.
II. ĐỀ BÀI:
PHẦN ĐỌC:
a. Đọc thành tiếng : (6 điểm)
 GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài .
 (Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng): (5 điểm), rồi trả lời câu hỏi ( 1 điểm ).
 1. Bài: “Cĩ cơng mài sắt cĩ ngày nên kim”(trang 4,sách Tiếng Việt 2,tập 1)
2 .Bài “chiếc bút mực” ( trang 40, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
 3. Bài: “Người mẹ hiền” ( trang 63, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
4. Bài “Bạn của Nai Nhỏ” ( trang 22, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
 5. Bài “Người thầy cũ ” ( trang 56, sách Tiếng Việt 2, tập 1 )
b.Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đề bài:
 Bà cháu
 Ngày xưa cĩ hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống với nhau rất vui vẻ, đầm ấm.
 Cĩ một cơ tiên thương ba bà cháu , cho một hạt đào và dặn hai anh em: “ Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng”.
 Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cơ tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra tồn quả vàng, quả bạc. Hai anh em trở nên giàu cĩ. Nhưng rồi vàng bạc khơng làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
 Thấy hai đứa trẻ buồn, cơ tiên xuống hỏi. Bé gái ồ khĩc, xin cơ tiên hố phép cho bà sống lại như xưa. Một luồng giĩ thổi lên, vàng bạc, nhà cửa đều biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ơm chầm lấy bà và xin cơ tiên cho bà sống mãi với các em.
Đọc thầm bài “ Tình bà cháu” , sau đĩ khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất, cho mỗi câu hỏi sau :
Câu 1: Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
Vui vẻ, đầm ấm
Đầy đủ
Khổ sở
Câu 2 : Hai anh em xin cơ tiên điều gì ?
Cho thêm thật nhiều vàng bạc
Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
Câu 3: Trong câu “Hạt đào mọc thành cây”, từ ngữ nào chỉ hoạt động ?
Hạt đào
Mọc thành.
Cây
Câu 4: Câu văn nào dưới đây là câu kiểu Ai thế nào?
Hoa hát ru em ngủ.
Em Nụ ngoan lắm.
Hoa là cơ bé ngoan ngỗn.
PHẦN VIẾT:
Chính tả: (nghe – viết)
Bài : “Bơng hoa Niềm Vui” . Đoạn 1 trang 104 SGK Tiếng Việt 2 tập 1
Tập làm văn :
Đề bài : Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ơng , bà(hoặc cha, mẹ) của em, theo câu hỏi gợi ý sau :
Ơng , bà(hoặc cha, mẹ) của em bao nhiêu tuổi?
Ơng , bà(hoặc cha, mẹ) của em làm nghề gì?
Ơng , bà(hoặc cha, mẹ) của em yêu quý, chăm sĩc em như thế nào?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
A/ PHẦN ĐỌC:
1. Đọc thành tiếng(6 điểm)
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ: 3 điểm
( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng : 2 điểm; Đọc sai từ 6 đến 10 tiếng : 1,5điểm; Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : 1 điểm; Đọc sai từ 16 đến 20 tiếng : 0,5 điểm; Đọc sai trên 20 tiếng : 0điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (cĩ thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) :1 điểm
(Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu :0,5 điểm; Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên :0 điểm.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu(khoảng 40 tiếng/ 1 phút) : 1 điểm
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu : 0 điểm.
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
2. Đọc thầm và làm bài tập (đọc hiểu) 4 điểm
Mỗi câu đúng đạt 1 điểm
Câu 1: ý a ; Câu 2: ý c ; Câu 3: ý b ; Câu 4: ý b
B/PHẦN VIẾT:
1/ Chính tả: (nghe – viết)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định, khơng tính lỗi lặp lại) : Mỗi đặc điểm trừ 0,5 điểm
Chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn: trừ 1 điểm tồn bài.
2/ Tập làm văn :
Viết được từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, khơng sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
Tuỳ theo mức độ sai sĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết cĩ thể cho các mức điểm như sau: 4,5 – 4 - 3,5 - 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 - 0,5

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA CKI LOP2 NAM 20132014.doc