Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2011-2012

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH ................
Lớp 2 ....
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2011 - 2012
MÔN TOÁN LỚP HAI
Thời gian làm bài : 40 phút
Điểm : 
Họ và tên học sinh
.
Chữ kí GK 
Bài 1 (1,5 điểm) Tính nhẩm : 
 8 + 7 = ... 	;	11 - 6 = 	;	9 + 9 = 
17 - 8 = 	;	16 - 7 = 	;	8 + 4 = 
Bài 2 (2 điểm) Đặt tính rồi tính :	
	60 +	 9	 ;	 62 - 25 ; 64 + 36 ; 91 - 19	
 	 .		.
 	 .		.
 	 .		.
Bài 3 (2 điểm) Khoanh tròn trước câu trả lời đúng :	
a) Đồng hồ ở hình bên chỉ mấy giờ ?
	A. 12 giờ	;	B. 6 giờ	;	C. 5 giờ
b) Ngày 24 là thứ sáu, tới ngày 26 sẽ là thứ mấy ?
	A. Thứ bảy	;	B. Chủ nhật	;	C. Thứ hai
c) Hình bên có:
A. 5 hình tứ giác	B. 4 hình tứ giác	C. 3 hình tứ giác 
d) Hiệu của 2 số bằng 52, số trừ là số lớn nhất có một chữ số. Số bị trừ bằng :	A. 53	;	B. 43	;	C. 61
Bài 4 (1,5 điểm) Tìm x :
X + 16 = 20	 X - 28 = 14	 72 - X = 17
	..	 
	..	 
Bài 5 (2 điểm): Bình nặng 32kg. Hùng nhẹ hơn Bình 7kg. Hỏi Hùng cân nặng bao nhiêu kilôgam ? 
Bài làm 
.............................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Bài 6 ( 1 điểm) Tính nhanh : 
	23 + 18 + 17 + 22 	= ..
	= ..
Trường TH ................
Lớp 2 ....
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2011 - 2012
TIẾNG VIỆT LỚP HAI
Thời gian làm bài : 30 phút
Điểm : 
Họ và tên học sinh
.
Chữ kí GK :
 Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 
Đọc thầm bài : “ Bông Hoa Niềm Vui” trang 104
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây
 1. Vì sao Chi muốn đem tặng bố bông hoa Niềm Vui ?
 A. Vì đó là bông hoa màu xanh.
 B. Vì em muốn bố dịu cơn đau.
 C. Vì đó là bông hoa cả lớp yêu thích
 2. Vì sao Chi bỗng chần chừ khi định hái hoa ?
 A. Vì thấy bông hoa đẹp lộng lẫy dưới ánh mặt trời.
 B. Vì nhớ đến nội quy không ai được tự ý ngắt hoa.
 C. Vì nhớ đến công lao người vun trồng hoa.
 D. Vì tất cả những điều trên.
 3. Tại sao cô đồng ý cho Chi hái hoa ?
 A. Vì cảm động trước tấm lòng của em
 B. Vì biết được bông hoa này chữa chữa được bệnh của bố
 C. Vì biết Chi là cô bé ngoan
 4.Câu “ Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo” thuộc kiểu câu nào đã học ?
 A. Ai là gì ?
 B. Ai làm gì ?
 C. Ai thế nào ?
Trường TH ................
Lớp 2 ....
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học: 2011 - 2012
TIẾNG VIỆT LỚP HAI
Điểm : 
Họ và tên học sinh
.
Chữ kí GK :
Chính tả nghe-viết (5 điểm - 15 phút) (Viết bài Hai anh em trang 121 sách TViệt lớp 2 tập 1 đoạn “Cho đến một đêm đến.. hết”) 
Tập làm văn : (5 điểm - Thời gian : 25 phút)
 Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây viết một đoạn văn ngắn (từ 5 câu trở lên) kể về gia đình của em.
 - Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
 - Nói về từng người trong gia đình em.
 - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
KTĐK cuối kì 1 – Lớp 2 (10-11)
A/ MÔN TIẾNG VIỆT :
I/ Biểu điểm :
1-Kiểm tra đọc (10 điểm) 
1.1-Đọc tiếng (6 điểm): 
-Đúng tiếng từ 3 điểm (Sai dưới 3 tiếng : 2,5 đ, sai từ 3-5 tiếng 2đ, sai từ 6-10 tiếng 1,5đ, sai từ 11-15 tiếng 1đ; sai từ 16-20 tiếng 0,5đ; sai trên 20 tiếng 0đ) ; 
-Ngắt nghỉ hơi đúng 1đ (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu); không ngắt nghỉ hơi đúng 3-4 dấu câu 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên : 0đ. 
-Đạt tốc độ 1đ ; đọc quá 1-2 phút : 0,5đ; quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0đ
-Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu 1đ. 
1.2 -Đọc hiểu (4 điểm) Đúng mỗi câu 1 điểm
2-Kiểm tra viết (10 điểm) :
	*Chính tả (5đ) :
	-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bài đúng : 5đ
-Mỗi lỗi chính tả (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ. 
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài.
*Tập làm văn (5đ) :
Dựa vào yêu cầu về nội dung, hình thức trình bày, diễn đạt của bài văn mà chấm điểm đến 0,5. Câu văn trả lời cho câu hỏi gợi ý 1 : 2 điểm 
Câu văn trả lời cho câu hỏi gợi ý 2, 3 : 1,5 điểm 
B/ MÔN TOÁN :
Bài 1 (1,5 đ) : Mỗi phép tính đúng 0,25đ
Bài 2 (2 đ). Mỗi phép tính đúng 0,5đ. Đặt tính đúng 0,25đ. Tính đúng 0,25đ 
Bài 3 (2 đ). Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm.
Bài 4 (1,5 đ). Đúng mỗi bài 0,5 điểm. Đúng mỗi bước 0,25đ
Bài 5 (2 đ). Đúng tóm tắt 0,25đ. Lời giải đúng 0,5đ. Phép tính đúng 1đ. Đáp số đúng 0,25đ. Trừ 0,25đ nếu sai, thiếu tên đơn vị
Bài 6 (1 đ). 23 + 18 + 17 + 22 = 23 + 17 + 18 + 22 (0,5đ)
	 = 40 + 40 = 80 (0,5đ)

File đính kèm:

  • docDe CK1 ToanTViet lop 21112.doc