Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vinh Tân

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Vinh Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT TÂN UYÊN	 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
Trường TH Vĩnh Tân 	 NĂM HỌC: 2013-2014.
Họ và tên:	 Môn :TIẾNG VIỆT(đọc hiểu) - Lớp 2.
Lớp :..	 Thời gian:30 phút (Không kể thời gian phát đề).
Số báo danh:..	 Ngày kiểm tra:
Điểm ( Ghi bằng số)
Điểm (Ghi bằng chữ)
Chữ kí GV coi thi
Chữ kí GV chấm thi
Đọc thầm và làm bài tập sau:
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
1. Bé rất thích chó nhưng nhà Bé không nuôi con nào. Bé đành chơi với Cún Bông, con chó của bác hàng xóm.Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
2. Một hôm, mải chạy theo Cún, Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá Bé sưng to, vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên giường.
3 .Bè bạn thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé.Nhưng các bạn về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi:
 - Con muốn mẹ giúp gì nào?
 - Con nhớ Cún, mẹ ạ!
4. Ngày hôm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bêBé cười, Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy và nô đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc chạy đi chơi được.
5. Ngày tháo bột đã đến. Bác sĩ rất hài lòng vì vết thương của Bé đã lành hẳn. Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.
 Theo THUÝ HÀ
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây :
1.Bạn của Bé ở nhà là ai ?
a. Là con mèo Mi Mi.
b. Là con gà trống.
c. Là con Cún Bông.
d. Là chị gà mái hoa mơ.
2. Vì sao Bé bị thương ?
a. Vì Bé mải chạy theo Cún vấp phải một khúc gỗ.
b. Vì Bé chơi bóng với mèo.
c. Vì Bé trèo lên đống rơm trước cửa.
d. Vì Bé vấp phải một hòn đá.
3. Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào ?
a. Đỡ Bé dậy.
b. Chạy đi tìm người giúp Bé.
c. Chạy đi tìm mẹ của Bé.
d. Chạy đi tìm người hàng xóm.
4a. Từ nào trái nghĩa với từ tốt?
a. Ngoan
b. Chậm
c. Xấu
 4b. Câu “Bé Phương Anh rất ngoan” được cấu tạo theo mẫu câu nào?
a. Ai (cái gì)là gì ?
 b.Ai (cái gì)làmgì ?
 c.Ai (cái gì) thế nào ?
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 Năm học: 2013-2014
 Môn: Tiếng Việt viết ( lớp 2 )
 Thời gian: 40 phút
I.Chính tả nghe -viết (5 điểm) -15 phút
Bài: TRÂU ƠI!
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
 Ca dao
II. Tập làm văn: (5 điểm) – 25 phút
 Em hãy viết một đoạn văn ( khoảng 4, 5 câu) kể về gia đình em, theo gợi ý sau:
Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
Nói về từng người trong gia đình em.
Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
PHÒNG GDĐT TÂN UYÊN	 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
Trường TH Vĩnh Tân 	 NĂM HỌC: 2013-2014.
Họ và tên:	 Môn :Toán - Lớp 2.
Lớp :..	 Thời gian:40 phút (Không kể thời gian phát đề).
Số báo danh:..	 Ngày kiểm tra:
Điểm ( Ghi bằng số)
Điểm (Ghi bằng chữ)
Chữ kí GV coi thi
Chữ kí GV chấm thi
Bài 1) Đặt tính rồi tính:
57 + 25 63 - 37 18 + 32 90 - 45
............. ............. ............. ............. 
............. ............. ............. .............
............. ............. ............. ............
Bài 2) Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng.
100
63 -51
12
35+35
70
34+66
100 - 15
45
85
Bài 3) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. 100 - 68 = ?
 A. 23 B. 32 C. 42 D. 24
Câu 2. 47 + 36 = ?
 A. 93 B. 73 C. 83 D. 84
Câu 3. Tìm x biết: 38 - x = 19
 A. x = 19 B. x = 21 C. x = 57 D. x = 41
Câu 4. Thứ ba tuần này là ngày 10 tháng 1 năm 2010, thứ ba tuần sau là ngày:
 A. 15 B. 16 C. 17 D. 18
Câu 5. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
 9m 3dm =  dm
 A. 93 dm B. 39dm C. 19dm D. 37dm
 Câu 6. Đồng hồ bên chỉ:
 A. 3giờ
 B. 6giờ
 C. 4giờ
 D. 9giờ
Bài 4) Đúng ghi Đ, sai ghi Đ vào ô trống
a) b) c) - d) 	
 87 62 83 88 
Bài 5) Hình bên có:
...... hình tam giác.
 ...... hình tứ giác.
Bài 6) Giải toán:
 Lớp 2Acó 40 học sinh, sau khi chuyển một số em đi học các lớp khác thì lớp còn lại 35 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh lớp 2A chuyển đi học các lớp khác?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
\
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI KỲ I
Môn: Tiếng Việt lớp 2
I. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
Câu 1: c (1 điểm) Câu 2: a (1 điểm)
Câu 3: b (1 điểm) Câu 4a: c (0,5 điểm)
	 	 Câu 4b: c (0,5 điểm)
 II. Kiểm tra viết:
1.Chính tả (5 điểm )
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh: không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
 Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài: câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp: chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
 (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5).
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI KỲ I
Môn: Toán lớp 2
Bài 1: (2 điểm)
Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5 điểm.
Bài 2: (1 điểm)
Nối đúng mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó được 0,25 điểm.
Bài 3: (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Câu 1) B 
Câu 2) C 
Câu 3) A 
Câu 4) C 
Câu 5) A
Câu 6) D 
Bài 4: (1 điểm)
Điền đúng mỗi trường hợp Đ hoặc S được 0,25 điểm.
Câu a) Đ; Câu b) S; Câu c) S; Câu d) Đ
Bài 5: (1 điểm)
Viết đúng 3 hình tam giác được 0,5 điểm.
Viết đúng 2 hình chữ nhật được 0,5 điểm.
Bài 6: ( 2 điểm)
Bài giải
 Số học sinh lớp 2Achuyển đi học các lớp khác có là: (0,5 điểm)
 40 – 35 = 5 (học sinh) ( 1 điểm)
 Đáp số: học sinh (0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docDe kiem tra HKI 20132014.doc