Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH
THI KIỂM TRA ĐK CUỐI KÌ I
KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC: 2013-2014
LỚP BỐN – MÔN TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA VIẾT
I. Phần viết chính tả: Bài viết 
	Cánh diều tuổi thơ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cách diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm. 
II. Phần tập làm văn
Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN KIỂM TRA VIẾT
Chính tả (5điểm)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn đạt 5điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5điểm)
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm
- Viết được một bài văn miêu tả đúng 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu của bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo trình độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0.5.
Trường Tiểu học Huỳnh Việt Thanh
 Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2013
. Lớp: 4...
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HK I
Họ và tên: .........................................................................................
Năm học: 2013 - 2014
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BỐN
Chữ ký người coi
Chữ ký người chấm bài
Chữ ký người chấm lại bài
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 ............
Câu 10 ............
Câu 11 ...........
Câu 12 ...........
Câu 13 ...........
Câu 14 ...........
Điểm bài làm
Điểm bài làm ghi bằng chữ ............................................................................................. ; ghi bằng số à
Câu 1 .............
Câu 2 .............
Câu 3 .............
Câu 4 .............
Câu 5 ............
Câu 6 .............
Câu 7 .............
Câu 8 .............
Câu 9 ........
Câu 10 ........
Câu 11 ...........
Câu 12 ...........
Câu 13 ...........
Câu 14 ...........
Điểm chấm lại
 Điểm chấm lại ghi bằng chữ ........................................................................................... ; ghi bằng số à
Nhận xét của người chấm bài
.............................................................................................................
.............................................................................................................
............................................................................................................
Nhận xét của người chấm lại
...
I. KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thầm và làm bài tập
Văn hay chữ tốt
Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không?
Cao bá quát vui vẻ trả lời:
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
Lá đơn viết lý lẻ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
Theo truyện đọc 1 (1995)
GV cho học sinh đọc thầm bài "Văn hay chữ tốt". Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1. Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát thường bị thầy cho điểm kém?
 Vì ông viết văn chưa hay mà chữ lại xấu.
 Vì ông viết văn hay nhưng chữ rất xấu.
 Vì ông viết văn được nhưng chữ rất xấu.
Câu 2. Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?
 Ông không giúp được cho bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chữ xấu, quan không đọc được.
 Ông không giúp được cho bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn chưa đủ sức thuyết phục quan xét xử.
 Ông không giúp được cho bà cụ giải oan chỉ vì lá đơn không được quan đọc đến.
Câu 3. Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết như thế nào?
 Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
 Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ.
 Cả hai ý trên điều đúng.
Câu 4. Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết trong bao lâu thì đạt yêu cầu?
 Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết suốt mấy tuần.
 Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết suốt mấy năm.
 Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết suốt mấy tháng.
Câu 5. Từ nào không phải là từ láy?
Rõ rang
Lý lẽ
c. Khẩn khoản
Câu 6. Trong câu “Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu” bộ phận nào là chủ ngữ?
a. Thuở đi học
b. Cao Bá Quát
c. Viết chữ rất xấu
Câu 7. Tìm và gạch dưới tính từ trong câu văn sau:
	 Thân bút tròn, nhỏ nhắn.
Câu 8. Trong câu Người họa sĩ phải rất khổ công mới được. Từ nào là danh từ?
	a. Họa sĩ
	b. Khổ công
	c. Mới được
Câu 9. Trong câu Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ của mình. Đâu là vị ngữ?
	a. Thế là chú hề đến.
	b. đến gặp cô chủ nhỏ của mình.
	c. gặp cô chủ nhỏ của mình.
TRƯỜNG TH HUỲNH VIỆT THANH
THI KIỂM TRA ĐK CUỐI KÌ I
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BỐN – CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 - 2014
I. KIỂM TRA ĐỌC 
1. Phần trắc nghiệm (5điểm)
Câu/điểm
1. (0,5đ)
2. (0,5đ)
3. (0,5đ)
4. (0,5đ)
5. (0,5đ)
6. (0,5đ)
7. (1đ)
8. (0,5đ)
9. (0,5đ)
Ý đúng
b
a
c
b
b
b
a
b
Câu 7: hs gạch đúng 2 từ đạt 1điểm, mỗi từ đạt 0,5điểm: tròn, nhỏ nhắn
Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (5điểm)
	Bài 1. Ông trạng thả diều SGK TV4 trang 104
- HS đọc đoạn từ: Vào đời chơi diều, trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- HS đọc tiếp từ: Sau vì ..của thầy, trả lời câu hỏi: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
	Bài 2. Vua tàu thủy “Bạch Thái Bưởi” SGK TV4 trang 115
- HS đọc đoạn từ: Bưởi mồ côi  nản chí, trà lời câu hỏi: Bạch Thái Bưởi xuất than như thế nào?
- HS đọc tiếp: Bạch Thái Bưởi Trưng Nhị, trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có chí?
	Bài 3. Người tìm đường lên các vì sao SGK TV4 trang 125
- HS đọc đoạn từ: Từ nhỏ trăm lần, trả lời câu hỏi: Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- HS đọc tiếp: Đúng là quanh nămcác vì sao, trả lời câu hỏi: Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
	Bài 4. Văn hay chữ tốt SGK TV4 trang 129
- HS đọc đoạn: Thuở đị họcxin sẵn lòng, trả lời câu hỏi: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- HS đọc tiếp: Lá đơn cho đẹp, trả lời câu hỏi: Sự việc gì xảy ra làm Cao Bá Quát ân hận?
- HS đọc tiếp: Sáng sángchữ tốt, trả lời câu hỏi: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào?
	HD chấm đọc thành tiếng
Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở sách giáo khoa. Tiếng Việt 4 tập một (Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) có độ dài theo quy định số chữ ở CHKI. (khoảng 70 đến 80 tiếng) 
* Chú ý: Không để 2 hai học sinh kiểm tra liên tiếp một đoạn giống nhau. 
+ Trả lời câu hỏi về một nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. 
* Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1điểm. 
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm)
* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. 
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0điểm). 
* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1điểm. 
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0điểm). 
* Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1điểm. 
(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5điểm; đọc quá 2 phút: 0điểm). 
* Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm. 
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0điểm) 

File đính kèm:

  • docde ck1 TV.doc