Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2013-2014

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Đề 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : ..	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên : ..	MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
Lớp :.	 Năm học : 2013 – 2014
 Thời gian : 60 phút
 ( Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm )
 Điểm 	 Lời phê của giáo viên	 GV coi kiểm tra:..
- Đọc thành tiếng :
- Đọc thầm :
- Viết : ..	GV chấm kiểm tra : .
I/ KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
* Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “ Ông Trạng thả diều”(SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 104 ) và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6 và trả lời các câu 7,8
Câu 1 : Nguyễn Hiền thích trò chơi gì ?
Đánh trận giả
Thả diều
Bắn bi
Câu 2 : Vì sao Nguyễn Hiền phải bỏ học ?
Vì thích thả diều
Vì cậu lười học
Vì nhà nghèo quá
Câu 3 : Tối đến, để học bài được cậu sử dụng đèn gì ?
Vỏ trứng bỏ nến vào trong
Đèn dầu
Vỏ trứng thả đom đóm vào trong
Câu 4 : Vì sao thầy phải kinh ngạc vì chú ?
Vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Vì chú thả diều giỏi
Vì chú có trí nhớ lạ thường
Câu 5 : Dòng nào dưới đây có 2 tính từ 
Óng ánh, bầu trời
Hót, bay
Rực rỡ, cao
Câu 6 : Từ nào dưới đây nói lên ý chí, nghị lực của con người ?
Ước mơ
Quyết tâm
Gian khổ
Câu 7: Em hãy đặt một câu kể Ai làm gì ? 
Câu 8 :Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu vừa đặt 
 - Chủ ngữ là : 	
	-Vị ngữ là : 
II/ KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm)
1. Chính tả : 5 điểm
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Trong quán ăn « Ba cá bống » (SGK Tiếng Việt 4 – tập 1 trang 159 ) đoạn từ : « Từ đầucho đến cái lò sưởi này » 
2. Tập làm văn : ( 5 điểm)
Đề bài : Hãy tả lại một đồ chơi mà em thích .
Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ
MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
	 Năm học : 2013 – 2014
 I/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm): 
 Đọc thầm bài Ông Trạng thả diều, sau đó khoanh tròn vào chữ đặt trước ý đúng. Nếu học sinh trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 được 0,5 điểm. Riêng câu 7 , 8 mỗi câu được 1 điểm
 1/ Nguyễn Hiền thích trò chơi gì ?
 Ý đúng là b) Thả diều
 2 / Vì sao Nguyễn Hiền phải bỏ học ?
 Ý đúng là c) Vì nhà nghèo quá
 3/ Tối đến, để học bài được cậu sử dụng đèn gì ?
 Ý đúng là b) Vỏ trứng thả đom đóm vào trong
 4/ Vì sao thầy phải kinh ngạc vì chú ?
 Ý đúng là a) Vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
 5/ Dòng nào dưới đây có 2 tính từ 
 Ý đúng là a) Rực rỡ, cao
 6/ Từ nào dưới đây nói lên ý chí, nghị lực của con người ?
 Ý đúng là b) Quyết tâm
 7/ Em hãy đặt một câu kể Ai làm gì ? 
	Căn cứ vào câu học sinh đặt mà giáo viên cho điểm
 8/ Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu vừa đặt 
 Tùy vào câu học sinh xác định đúng mà giáo viên cho điểm
 II/ CHÍNH TẢ (5 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5đ.
 + Mắc 3 lỗi chính tả trong bài viết : Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh , không viết hoa đúng quy định : trừ 1 đ.
 + Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
III /TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
 - Viết được một bức thư đủ các phần : phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư như yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. (được 5đ).
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1.

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky ITieng Viet lop 43.doc