Đề kiểm tra cuối học kì I Các môn Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phạm Thị Thanh Tâm

doc13 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Các môn Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phạm Thị Thanh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: TH “C” Thạnh Mỹ Tây
Lớp: 4..
Tên học sinh:..
Điểm
KIỂM TRA CUỐI HKI 
MÔN: TIẾNG VIỆT
Khối lớp 4
Năm học 2013-2014
A/ ĐỌC: (10 điểm )
 I/.Đọc to: (5 điểm )
 II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5 điểm )
 Em hãy đọc thầm bài " Ông Trạng thả diều" sau đó khoanh vào câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây : 
Ông Trạng thả diều
 Vào đời vua Trần Nhân Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi.
 Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao,tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có 
kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
 Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
Theo TRINH ĐƯỜNG
1/ Hoàn cảnh gia đình của cậu bé Nguyễn Hiền như thế nào ? 
Gia đình rất giàu.
Gia đình rất nghèo khó.
Gia đinh khá giả, đủ ăn, đủ mặc.
2/ Chú bé Nguyễn Hiền thích chơi trò chơi gì ?
Chơi thả diều.
Chơi đá cầu.
Chơi đá bóng.
3/ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?
Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Có hôm chú học thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Cả hai ý trên điều đúng.
4/ Vì sao chú bé Nguyễn Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ?
Vì chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên khi mới có mười ba tuổi.
Vì chú còn bé nhưng rất thông minh.
Vì chú bé ham chơi diều.
 5/ Trong các từ sau đây từ nào có chứa “động từ” ?
Màu xám.
Nhà cửa.
Đi học.
6/ Câu nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “nhân hậu”?
Có ý chí vượt qua mọi thử thách.
Ngay thẳn, thật thà.
Là luôn quan tâm, giúp đỡ và yêu thương người khác.
7/ Trong giờ học, thấy bạn ngồi cạnh đang nói chuyện, em liền quay sang và bảo: 
“Bạn có thể im lặng để mình nghe giảng bài được không ?” Câu hỏi đó dùng vào mục đích gì ?
Dùng để hỏi
Dùng để chê
Dùng để yêu cầu.
8/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của câu tục ngữ 
 “ Có công mài sắt, có ngày nên kim.” 
Con người nếu có ý chí thì nhất định thành công.
Nếu gặp việc khó thì sẽ lùi bước.
Thể hiện ước mơ của con người trong cuộc sống.
9/ Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể sau: “ Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng ở ngoài sân.”
Chủ ngữ là:
Vị ngữ là: . 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 ÛÛÛÛÛÛ
A . ĐỌC ( 10 điểm ) 
1 / Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) 
- Nội dung kiểm tra : HS đọc 1 đoạn văn (khoảng 75 tiếng / phút ) thuộc những chủ điểm đã học HK I (Các bài : Thư thăm bạn, Những hạt thóc giống, Điều ước của vua Mi – đát, Văn hay chữ tốt, ) ghi tên bài vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc .
- Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : 
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1 điểm 
 ( đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm , đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm ) 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm 
(Ngắt nghỉ hơi không đúng 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm , ngắt nghỉ hơi không đung từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm ) 
+ Giọng đọc bắt đầu có biểu cảm : 1 điểm 
( giọng đọc chưa có biểu cảm : 0 điểm ) 
+ Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) : 1 diểm 
( Đọc từ trên 1 đến 2 phút : 0,5 điểm , dọc quá 2 phút : 0 điểm ) 
+ Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 1 điểm 
2 / Phần đọc thầm 
- HS trả lời ý đúng nhất với câu hỏi nêu ra, từ câu 1 đến câu 8 mỗi câu đúng được 0,5 điểm ; câu 9 đúng được 1 điểm, đúng cả 9 câu : 5 điểm . 
Lời giải :
Câu1 : b
Câu 2: a
Câu 3: c
 Câu 4 : a
Câu5: c
Câu 6: c
Câu 7: c
Câu 8: a
 Câu 9: 
Chủ ngữ : Các bạn nhỏ (0,5 điểm)
Vị ngữ : đang chơi đá bóng ở ngoài sân (0,5 điểm)
 B . VIẾT ( 10 điểm ) 
1 / chính tà ( 5 điểm ) 
a) GV đọc cho HS viết bài chính tả sau trong khoảng từ 15 phút.
Người tìm đường lên các vì sao
 Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi : “ Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?”
 Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
b) Đánh giá, cho điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm . 
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn : lộn dấu, phụ âm đầu, vần , thanh, sai chữ thường - chữ hoa ) : trừ 0,5 điểm .
2/ Tập làm văn ( 5 điểm ) 
a/ Đề bài: Hãy tả về ngôi nhà mà em đang ở.
b) Hướng dẫn đánh giá, cho điểm
* Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- HS viết được một bức thư ngắn cho người thân hoặn bạn bè để thăm hỏi và chúc mừng năm mới . Bức thư đủ các phần mở đầu, nội dung, kết thúc ; độ dài bài viết từ khoảng 10 dòng . 
- Viết câu đúng ngữ pháp , dùng đúng từ , không mắc lỗi chính tả. 
- Chữ viết rõ ràng , trình bày bài sạch sẽ . 
* Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm 4,5 - 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 . 
Bài 1: Đọc, viết các số sau ( 1 điểm )
a/ Sáu mươi triệu bốn trăm mười hai nghìn bảy trăm linh hai:
Trường: TH “C” Thạnh Mỹ Tây
Lớp: 4..
Tên học sinh:..
Điểm
KIỂM TRA CUỐI HKI 
MÔN: TOÁN
Khối lớp 4
Năm học 2013-2014
................................................................................................................................................b/ 57.932.420
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2 : Trắc nghiệm : ( 2 điểm )
60 m2 30 dm2 =.............dm2
A. 6030 dm2 B. 630 dm2 C. 60030 dm2 D. 90 dm2
 b. 7 tấn 80 kg = ..............kg
 A. 7800 kg B. 7080 kg C. 70080 kg D. 708 kg
 c. Trong các số sau số nào chia hết cho 5 :
 A. 7850 B. 6892 C. 2456 D. 9807
 d. Tính diện tích hình vuông biết cạnh của nó bằng 25 cm ?
 A. 500 cm2	B. 530 cm2 	C. 425 cm2	D.625 cm2
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a. 7840 + 9823 = b. 9762 – 4648 =
c. 456 x 134 = d. 7552 : 236 = 
..
..
B
M
A
Bài 4: 
a. Nêu tên các cặp cạnh song song với AD:
B
D
C
N
b. Nêu tên cặp cạnh vuông góc với AB:
C
A
..
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 45 x 2 x 5 = ...
b. 8000 : 100 x 25 =...
Bài 6: Có 4 bạn, bạn Hoa cân nặng 32 kg, bạn Hồng cân nặng 30 kg, bạn Nam cân nặng 37 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Giải
Bài 7: Tìm x
a. X + 115 = 3230 	b. X : 14 = 3120
.
	Bài 8: Điền vào chỗ trống:
a x 1 = x a = 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN : TOÁN
 Câu 1 : (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
 Câu 2: (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
 a. A 6030 b. B 7080 c. A 7850 d. D 625 cm2 
 Câu 3: (2 điểm) : Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
7840 + 9823 = 17663
9762 – 4648 = 5114
456 x 134 = 61104
 7552 : 236 = 32 
Câu 4: (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
a. Nêu tên cặp cạnh song song với AD : MN và BC
b. Nêu tên cặp cạnh vuông góc với AB : AC
Câu 5: Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
a. 45 x 2 x 5 = 45 x 10 = 450
b. 8000 : 100 x 25 = 2000
Câu 6: ( 1.5 điểm) Giải
 Tổng số kg cân nặng của 3 bạn là: (0.25 điểm)
 32 + 30 + 37 = 99 (kg) (0.5 điểm) 
 Trung bình mỗi bạn cân nặng là : (0.25 điểm)
 	99 : 3 = 33 (kg)	 (0.5 điểm)
 Đáp số: 33 kg
Câu 7: Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
a. X + 115 = 3230	b. X : 14 = 3120
 X = 4260 – 115 X = 3120 x 14
 X = 4145 X = 43680
a
1
Câu 8: Câu đúng được 0.5 điểm
a x 1 = x a =
Trường: TH “C” Thạnh Mỹ Tây
Lớp: 4..
Tên học sinh:..
Điểm
KIỂM TRA CUỐI HKI 
MÔN: KHOA HỌC
Khối lớp 4
Năm học 2013-2014
Câu 1: Đánh dấu (x) vào ô trống trước câu đúng:
 a. Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì ? 
 Thạch quyển 
Khí quyển 
Sinh quyển.
 b. Vật cho nước thấm qua : 
 Chai thủy tinh 
 Vải bông 
 Áo mưa 
 c. Để phòng các bệnh lây qua đướng tiêu hóa , chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân như thế nào ? 
Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn . 
 Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sau khi đi tiêu đi tiểu .
 Cả hai ý trên.
 d. Mưa từ đâu ra ? 
 Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn , rơi xuống 
 Bụi và khói 
 Từ những luồng không khí lạnh 
 e. Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
 Thức ăn , nước uống , ánh sáng , không khí .
 Thức ăn 
 Nước uống , ánh sáng , không khí 
 f. Không khí có ở đâu ? 
 Ở xung quanh mọi vật . 
 Trong những chỗ rỗng của mọi vật .
 Có ở khắp nơi ,xung quanh mọi vật trong những chỗ rỗng của mọi vật.
 Câu 2: Nối cột (A) tương ứng với cột (B) :
 CỘT A CỘT B
Thiếu chất dinh dưỡng
Thiếu Vi-ta-min A
Thiếu I-ốt
Thiếu chất đạm
Thiếu Vi-ta-min D
Bị bệnh
Suy dinh dưỡng
Còi xương
Mắt nhìn kém ( bệnh quáng gà)
Bướu cổ, phát triển chậm , kém thông minh
Câu 3: Chọn những từ (ngưng tụ, bay hơi, các đám mây, giọt nước.) để điền vào chỗ trống 
- Nước ở sông , hồ , suối , biển thường xuyên vào không khí, hơi nước bay lên cao , gặp lạnh  thành những hạt nước rất nhỏ , tạo nên Các . có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
Câu 4: Bạn cần làm gì để phòng tránh bệnh béo phì ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN: KHOA HỌC
Câu 1: Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Khí quyển
Vải bông
Cả hai ý trên
Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn , rơi xuống
Thức ăn , nước uống , ánh sáng , không khí .
Có ở khắp nơi ,xung quanh mọi vật trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
Thiếu chất dinh dưỡng
Thiếu Vi-ta-min A
Thiếu I-ốt
Thiếu chất đạm
Thiếu Vi-ta-min D
Bị bệnh
Suy dinh dưỡng
Còi xương
Mắt nhìn kém ( bệnh quáng gà)
Bướu cổ, phát triển chậm , kém thông minh
Câu 3: Mỗi từ đúng được 0.5 điểm
- Bay hơi
- Ngưng tụ
- Các đám mây
- Giọt nước.
Câu 4 : Bạn cần làm gì để phòng tránh bệnh béo phì ?(3 điểm)
Muốn phòng bệnh béo phì cần:
 + Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ
 + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
Trường: TH “C” Thạnh Mỹ Tây
Lớp: 4..
Tên học sinh:..
Điểm
KIỂM TRA CUỐI HKI 
MÔN: LỊCH SỬ -ĐỊA LÍ
Khối lớp 4
Năm học 2013-2014
* MÔN LỊCH SỬ
 Câu 1: Thời Lý, chùa là nơi : 
Tu hành của các nhà sư 
Là nơi sinh hoạt văn hóa cộng đồng và là công trình kiến trức đẹp . 
Cả hai ý trên .
 Câu 2 : Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là : 
Thi Sách chồng bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại 
Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước , trả thù nhà.
Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lược.
 Câu 3: Ai là người đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ? 
Lê Hoàn. 
Ngô Quyền. 
Đinh Bộ Lĩnh.
 Câu 4: Đến thành cũ Đại La , vua Lý Thái Tổ thấy đây là : 
Vùng đất trung tâm của đất nước , đất rộng lại màu mỡ , muôn vật phong phú tốt tươi .
Vùng đất chật hẹp , ngập lụt .
Vùng núi non hiểm trở.
 Câu 5: Được tôn lên làm vua , Lý Công Uẩn ( Lý Thái Tổ ) dời đô từ Hoa Lư về đâu và đổi tên là gì ?
* MÔN ĐỊA LÍ 
 Câu 1 : Đà Lạt năm trên cao nguyên nào ? 
Đắk Lắk . 
Lâm Viên 
Di Linh .
 Câu 2 : Khí hậu Tây Nguyên có ? 
Hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô . 
Bốn mùa : xuân , hạ , thu , đông . 
Hai mùa rõ rệt : mùa hạ nóng bức và đông rõ rét . 
 Câu 3 : Những biện pháp nào có tác dụng bảo vệ và khôi phục rừng ? 
Ngăn chặn nạn đố phá rừng bừa bãi 
Khai thác rừng hợp lí , trồng lại rừng ở những nơi đất trồng , đồi trọc . 
Tất cả những biện pháp trên .
 Câu 4: Hà Nội có vị trí ở : 
Trung tâm đồng bằng Bắc bộ , có sông Hông chảy qua . 
Phía tây của tỉnh Bắc Ninh , phía nam của Thái Nguyên . 
Hai bên sông Hồng , có sông Đuống chảy qua .
 Câu 5: Đồng bằng Bắc bộ do những sông nào bồi đắp nên ?
................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN: KHOA HỌC VÀ LỊCH SỬ
* MÔN LỊCH SỬ ( 5 điểm): Mỗi câu đúng được 1 điểm
 Câu 1. a Câu 2.a Câu 3.b	Câu 4.a
 Câu 5: dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long.
* MÔN ĐỊA LÍ ( 5 điểm): Mỗi câu đúng được 1 điểm
 Câu 1.b Câu 2.a Câu 3.c Câu 4.a
 Câu 5: Sông Hồng và sông Thái Bình

File đính kèm:

  • docTHI CHKI 4C.doc