Đề kiểm tra cuối học kì I Các môn Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Tố Trinh

doc12 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Các môn Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Tố Trinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : TH C Thạnh Mỹ Tây
Lớp : 4.....
Học sinh:.....................................................
Điểm
KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN : TIẾNG VIỆT
Khối lớp 4
Năm học : 2013 – 2014
II. Đọc thầm (5 điểm) Vẽ trứng
 Ngay từ nhỏ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin - xi đã rất thích vẽ. Cha cậu đưa cậu đến nhờ nhà danh họa Vê-rô-ki-ô dạy dỗ.
Suốt mười mấy ngày đầu, thầy Vê-rô-ki-ô chỉ cho Lê-ô-nác-đô vẽ trứng. Cậu bé vẽ hết quả này đến quả khác và đã bắt đầu tỏ vẻ chán ngán. Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo:
- Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một nghìn quả trứng xưa nay không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật đúng hình dáng của quả trứng, người họa sĩ phải rất khổ công mới được. Thầy lại nói :
- Tập vẽ đi vẽ lại quả trứng thật nhiều lần, con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái gì cũng đều có thể vẽ được như ý.
Lê-ô-nác-đô hiểu ra và miệt mài tập vẽ.
Sau nhiều năm khổ luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành nhà danh họa kiệt xuất. Các tác phẩm của ông được trân trọng trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Không những thế, Lê-ô-nác-đô đa Vin - xi còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư và là nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng.
Theo Xuân Yến
* Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu1. Lê-ô-nác-đô cảm thấy như thế nào khi được thầy cho vẽ trứng ?
a. Ông cảm thấy chán ngán.
b. Ông cảm thấy rất vui.
c. Ông không cảm rất buồn.
 Câu 2. Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
a. Vì quả trứng có hình tròn, dễ vẽ.
b. Vì thầy giáo muốn cho Vin-xi tập trung quan sát để tìm ra sự khác nhau của từng quả trứng khi vẽ.
c. Vì thầy giáo muốn thử tài Vin-xi
Câu 3. Nguyên nhân chính khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa sĩ nổi tiếng là:
a. Ông là người có tài vẽ bẩm sinh.
b. Ông được học thầy giỏi
c. Ông đã dày công khổ luyện nhiều năm trong nghề vẽ.
Câu 4.Dòng nào giới thiệu đúng và đầy đủ về Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi?
a. Là một danh họa kiệt xuất của thế giới.
b. Là niềm tự hào của I-ta-li-a.
c. Là một danh họa kiệt xuất, nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư và là nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng.
Câu 5. Dòng nào dưới đây có 2 tính từ 
a. Óng ánh, bầu trời
b. Hót, bay
c. Rực rỡ, cao
Câu 6. Trong các từ sau, từ nào chứa tiếng "chí" có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp ?
a. Chí Tình
b. Quyết chí
c. Chí phải
Câu 7. Câu hỏi " em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không ?" được dùng với mục đích gì ?
a. Bày tỏ thái độ khen, chê
b. Yêu cầu, mong muốn. đề nghị
c. Khẳng định, phủ định.
Câu 8. Thành ngữ " Lửa thử vàng, gian nan thử sức." có nghĩa là:
a. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
b. Có thất bại con người mới thành công.
c. Phải có vất vả mới có ngày thành đạt.
Câu 9. Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể " Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn ." 
a. Chủ ngữ là:
b. Vị ngữ là :.
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 ÛÛÛÛÛÛ
A . ĐỌC ( 10 điểm ) 
1 / Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) 
- Nội dung kiểm tra : HS đọc 1 đoạn văn (khoảng 80 tiếng / phút ) thuộc những chủ điểm đã học trong HK I (Các bài : " Ông Trạng thả diều"; " Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi" "Người Tìm đường lên các vì sao"; " Kéo co" ) ghi tên bài vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc .
- Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : 
+ Đọc đúng tiếng , đúng từ : 1 điểm 
 ( đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0,5 điểm , đọc sai quá 5 tiếng : 0 điểm ) 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm 
(Ngắt nghỉ hơi không đúng 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm , ngắt nghỉ hơi không đung từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm ) 
+ Giọng đọc bắt đầu có biểu cảm : 1 điểm 
( giọng đọc chưa có biểu cảm : 0 điểm ) 
+ Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) : 1 diểm 
( Đọc từ trên 1 đến 2 phút : 0,5 điểm , đọc quá 2 phút : 0 điểm ) 
+ Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu : 1 điểm 
2 / Phần đọc thầm 
- HS trả lời ý đúng nhất với câu hỏi nêu ra , mỗi câu đúng được 0,5 điểm ; đúng cả 8 câu : 4 điểm . 
Lời giải :
Câu 1 : A
Câu 2 :
B
Câu 3:
C
 Câu 4:
C
Câu 5:
C
Câu 6:
B
Câu7:
B
Câu8:
A
 Câu 9 ( 1 điểm) : Mỗi câu a, b đúng được 0,5 điểm
 a. Chủ ngữ là: Em nhỏ
 b. Vị ngữ là : đùa vui trước nhà sàn
B . VIẾT ( 10 điểm ) 
1 / chính tả ( 5 điểm ) 
 a) GV đọc cho HS viết bài chính tả sau trong khoảng từ 15 phút.
Người tìm đường lên các vì sao
Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, ông bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của ông lúc bấy giờ một câu hỏi : "Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?"
Để tìm điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì, ông lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần.
b) Đánh giá, cho điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm . 
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn : lộn dấu, phụ âm đầu, vần , thanh, sai chữ thường - chữ hoa ) : trừ 0,5 điểm .
2 / Tập làm văn ( 5 điểm ) 
Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em thích. 
b) Hướng dẫn đánh giá, cho điểm
* Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- Viết được bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học ; độ dài bài viết khoảng 12 câu.
- Viết câu đúng ngữ pháp , dùng đúng từ , không mắc lỗi chính tả. 
- Chữ viết rõ ràng , trình bày bài sạch sẽ . 
* Tùy theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm 4,5 - 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 . 
Trường : TH C Thạnh Mỹ Tây
Lớp : 4.....
Học sinh:.....................................................
Điểm
KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN : Toán
Khối lớp 4
Năm học : 2013 – 2014
Câu 1/ Viết vào chỗ chấm (1 điểm) :
Số “Bảy trăm tám mươi bốn nghìn sáu trăm ba mươi lăm “ viết là 	
Số 28 456 310 đọc là ................................
.
Câu 2/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (2 điểm)
 1. 16 m2 =  cm2
160
1600
16000
160000
 2. 4hg 1g =  g
41
401
410
4001
 3. Trong các dãy số sau, dãy số nào chia hết cho 2
1820; 3127; 8934
1722; 3896; 8374
1420; 6372; 8103
1234; 2271; 8820
 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 85m, chiều rộng 60m. Tìm diện tích mảnh đất đó:
 A. 5100m2
 B. 510m2
 C. 5010m2
 D. 5110m2
Câu 3/ Đặt tính rồi tính (2 điểm)
 62573 + 43619 427658 – 285476 1408 x 275 54322 : 346
	...	
Câu 4/ Cho hình vẽ sau (1 điểm)
 B	a) Nêu tên cặp cạnh song song với nhau:
A	...........................................
	b) Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau:
 ..
D C
Câu 5/ Tính bằng cách thuận tiện nhất ( 1 điểm) 
a) 214 x 33 + 214 x 47 =	...	
	 ..
b) 364 + 181 + 219 + 136 = ..	
	 ..
 Câu 6/ Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 132 cái khóa, trong 12 ngày tiếp theo làm được 213 cái khóa. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khóa ? ( 1,5 điểm)
Câu 7/ Tìm x (1 điểm)
 a) 89658 : x = 293 b) x : 502 = 248
	.........................	
	...	
	...	 
Câu 8/ Điền số thích hợp vào ô trống ( 0,5)
 2138 x 9 = x 2139 
---Hết---
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN KHỐI 4
Câu 1 : (1 điểm) Mỗi ý đúng 0.5 điểm
Câu 2 : (2 điểm) Mỗi ý đúng 0.5 điểm
 1-D , 2-B , 3-B , 4-A
Câu 3 : (2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0.5 điểm
 106192; 142182; 387200; 157
Câu 4 : (1 điểm) Mỗi ý đúng 0.5 điểm 
Câu 5 : (1 điểm) Mỗi bài đúng được 0,5 điểm
 A) 214 x(33+47)=214x80=17120
 B) (364+136)+(181+219)=500+400=900
Câu 6 : (1,5 điểm) Mỗi phép tính và lời giải đúng được 0,5 điểm
Bài giải
Tổng số ngày người thợ đó làm khóa là
11 + 12 = 23 ( Ngày)
Tổng số cái khóa người thợ đó làm được là
132 + 213 = 345 ( cái)
Trung bình mỗi ngày người đó làm được là
345 : 23 = 15 ( cái)
Câu 7 : (1 điểm) Mỗi bài đúng được 0,5 điểm
 a) 306 b) 124496
Câu 8: ( 0,5 điểm) điền đúng được 0,5 điểm 
9
 2138 x 9 = x 2139 
Trường : TH C Thạnh Mỹ Tây
Lớp : 4.....
Học sinh:.....................................................
Điểm
KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN : Khoa học
Khối lớp 4
Năm học : 2013 – 2014
I . TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm)
Câu 1. Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành nước đá là hiện tượng gì ?
Đông đặc
Bay hơi
Ngưng tụ
Cả 3 ý trên.
Câu 2.Vai trò chất béo là : 
A) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
B) Không có giá trị dinh dưỡng nhưng cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa
C) Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K
D) Xây dựng và đổi mới cơ thể
Câu 3. Mây được hình thành từ đâu?
Không khí
Bụi và khói
Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao
Cả 3 ý trên
Câu 4. Nước có hình dạng gì ? 
A) Hình cái chai
B) Hình khối tròn
C) Hình vuông
D) Không có hình dạng nhất định
Câu 5. Để phòng bệnh do thiếu iốt hằng ngày bạn nên sử dụng:
Muối tinh
Bột ngọt
Muối hoặc bột canh chứa nhiều iốt
Đường
Câu 6. Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì? 
Khí quyển
Thạch quyển
Sinh quyển
Câu 7. Nối thông tin cột A với thông tin cột B cho thích hợp :
A
Thiếu chất đạm
Thiếu vi-ta-min A
Thiếu i-ốt
Thiếu vi-ta-min D
B
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa
Bị còi xương
Bị suy dinh dưỡng
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ
Câu 8. Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống : trao đổi chất, môi trường, thức ăn, thừa, nước, cặn bã, không khí, môi trường. 
 Trong quá trình sống, con người lấy ., ., . từ và thải ra những chất , . Quá trình đó gọi là quá trình.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 9 . Không khí có những tính chất gì ? (1 điểm)
Câu 10. Cần làm gì để phòng bệnh béo phì ? (2 điểm)
---Hết---
ĐÁP ÁN KHOA HỌC 4
I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1 ž 6 : mỗi câu 0.5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
A
C
C
D
C
A
Câu 7 : (1 điểm) Mỗi ý 0.25 điểm
A
Thiếu chất đạm
Thiếu vi-ta-min A
Thiếu i-ốt
Thiếu vi-ta-min D
B
Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến bị mù lòa
Bị còi xương
Bị suy dinh dưỡng
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ
Câu 8 : (2 điểm) Mỗi ý đúng 0.25 điểm
 Trong quá trình sống, con người đã lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất .
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 9 : Không khí có những tính chất gì ? (1 điểm)
Trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
Câu 10 : Cần làm gì để phòng bệnh béo phì? (2 điểm)
-Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm nhai kĩ (1 điểm)
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục, thể thao ( 1 điểm)
Trường : TH C Thạnh Mỹ Tây
Lớp : 4.....
Học sinh:.....................................................
Điểm
KIỂM TRA CUỐI HKI
MÔN : LS&ĐL
Khối lớp 4
Năm học : 2013 – 2014
A. LỊCH SỬ
Câu 1. Nguyên nhân Hai Bà Trưng khởi nghĩa là gì ?
Thi Sách (chồng bà Trưng Trắc) bị Tô Định Bắt và giết hại.
Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà
Hai Bà Trưng căm thù quân xâm lượt.
Cả 3 ý trên đều sai
 Câu 2. Đến thành Đại La cũ, vua Lý Thái Tổ thấy đây là : 
 A. Vùng đất trung tâm của đất nước , đất rộng lại màu mỡ , muôn vật phong phú tốt tươi .
 B. Vùng đất chật hẹp , ngập lụt .
 C. Vùng núi non hiểm trở . 
 D. Vùng đất phù sa màu mở
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S
 Em hãy cho biết chùa thời Lý đóng vai trò gì ?
Chùa là nơi tu hành của các nhà sư
Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã
Chùa là nơi tổ chức văn nghệ ca hát
Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật
Câu 4. Điền các từ : (Lý Thường Kiệt ; trí thông minh ; dũng cảm ; nền độc lập ) vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
 " Dưới thời nhà Lý , bắng  và lòng ... nhân dân
ta dưới sự chỉ huy của .., đã bảo vệ được 
của đất nước trước sự xâm lược của nhà Tống."
B. ĐỊA LÍ
Câu 1. Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là ?
 A. Khai thác rừng B. Nghề thủ công truyền thống
 C. Nghề khai thác khoáng sản D. Nghề nông
Câu 2. Đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ là :
 A. Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải B. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải
 C. Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải D. Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải
Câu 3. Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ?
 A. Sông Hồng B. Sông Thái Bình
 C. Sông Hồng và sông Đà D. Ý A và B đúng
Câu 4. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (bằng phẳng, biển, đồng bằng, diện tích) :
 Đây là ..lớn thứ hai của nước ta, có địa hình khá..và đang tiếp tục mở rộng ra, của đồng bằng khoảng 15 000 km2 
Câu 5. Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ?Nêu đặc điểm của từng mùa ?
---Hết---
ĐÁP ÁN SỬ - ĐỊA 4
LỊCH SỬ
Câu 1: B (0.5 điểm)
Câu 2 : A (0.5 điểm)
Câu 3 : Đ – Đ – S – Đ (2 điểm)
Câu 4 : (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 Trí thông minh ; dũng cảm ; Lý Thường Kiệt ; nền độc lập
 B. ĐỊA LÍ
Câu 1 : C (0.5 điểm)
Câu 2 : B (0.5 điểm)
Câu 3 : D (0.5 điểm)
 Câu 4 : (2 điểm) đồng bằng – bằng phẳng – biển – diện tích.
 Câu 5 : (1.5 điểm)
 -Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. (0,5 điểm)
 - Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài, cả rừng núi bị phủ 1 bức màn nước trắng xóa. 
( 0,5 điểm)
- Mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở. ( 0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docĐề thi cuối học kì 1 4A.doc