Đề kiểm tra chất lượng kỳ II năm học 2011 - 2012 môn: Vật lý khối 6

doc6 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng kỳ II năm học 2011 - 2012 môn: Vật lý khối 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
 TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH	Môn: VẬT LÝ Khối : 6 
	MÃ ĐỀ : 01 	Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 
(Học sinh làm bài trên giấy thi. Cần ghi rõ họ tên, lớp, môn thi và mã đề vào tờ giấy làm bài.)
Câu 1 : (2đ) 
a) So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí ?
b) Nhiệt kế y tế dùng để làm gì ?
Câu 2 : (1,5đ) Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể nào ?
Câu 3 : (5,5đ)
a) Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ?
b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
c) Tại sao khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá ?
Câu 4 : (1đ) 
Nêu đặc điểm của sự sôi ?
PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
 TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH	Môn: VẬT LÝ Khối : 6 
	MÃ ĐỀ : 02 	Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 
(Học sinh làm bài trên giấy thi. Cần ghi rõ họ tên, lớp, môn thi và mã đề vào tờ giấy làm bài.)
Câu 1( 2đ):
 Ở 200C thanh ray bằng sắt có chiều dài 12m. Nếu tăng nhiệt độ lên 500C thì chiều dài thanh ray là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 10C thì chiều dài của sắt tăng thêm 0,000012 chiều dài ban đầu.
Câu 2( 5.5 đ).: 
a) Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm ?
b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
c) Tại sao khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá ?
Câu 4(2.5đ): 
 Dựa vào bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi được đun nóng.
Thời gian(phút)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ (0C)
20
30
40
50
60
70
80
80
80
 Lấy gốc trục nằm ngang 0 phút và 1cm ứng với 2phút.
 Lấy gốc trục thẳng đứng 200C và 1cm ứng với 100C.
 a. Vẽ đường biểu diẽn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
 b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến phút thứ 16.
 c. Chất lỏng này có phải là nước không? Vì sao ?
Đáp án và biểu điểm Vật Lí 6 - Đề I:
Câu 1(2 điểm): 
a) Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. (1điểm)
b) Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. (1điểm)
Câu 2(1.5 điểm): 
 Trong việc đúc đồng có những quá trình chuyển thể như sau:
 - Quá trình nóng chảy trong lò đun.	(0,75 điểm)
 - Quá trình đông đặc trong khuôn đúc.	(0,75 điểm)
Câu 3(5.5 điểm): 
 a) Ban đêm nhiệt độ thấp, hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên lá cây. (2 điểm)
 b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng (1,5 điểm)
 c) Khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá để giảm sự thoát hơi nước trên bề mặt lá của cây. (2điểm)
Câu 4(1 điểm): 
 Đặc điểm của sự sôi : 
 - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định gọi là nhiệt độ sôi (0,5 điểm)
 - Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. (0,5 điểm)
Đáp án và biểu điểm Vật Lí 6 - Đề II:
Câu 1(2 điểm): 
 Nhiệt độ tăng thêm của thanh ray: 50 - 20 = 300C. (0,5đ)
 Chiều dài tăng thêm của thanh ray: l = 30. 0,000012. 12 = 0,0043(m) (1,0đ).
 Chiều dài của thanh ray ở 500C: l = 12+ 0,0043 =12,0043(m). (0,5đ).
Câu 2(5.5 điểm): 
 a) Ban đêm nhiệt độ thấp, hơi nước trong không khí ngưng tụ thành những giọt nước đọng trên lá cây. (2 điểm)
 b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng (1,5 điểm)
 c) Khi trồng chuối, trồng mía người ta phải phạt bớt lá để giảm sự thoát hơi nước trên bề mặt lá của cây. (2điểm)
 Câu 3(2.5 điểm):
 a. Vẽ được đường biểu diễn (1,5đ)
 b. ...nhiệt độ không thay đổi. (0,5đ).
 c. ... không, vì nước sối ở 1000C. (0,5đ)
A. Ma trận Vật lý 6 .
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
MĐ thấp
MĐ cao
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Số câu
1 (câu 1)
1
Số điểm
1đ
1 (10%)
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Số câu
1 (câu 2)
1
Số điểm
1 đ
1 (10%)
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
Số câu
1 (câu 3)
1
Số điểm
1,5 đ
1,5 (15%)
SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ
Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
Số câu
1(câu 5)
1 (câu 6)
1 (câu 4)
3
Số điểm
1,5 đ
2 đ
2 đ
5,5 (55%)
SỰ SÔI
Nêu được đặc điểm về nhiệt độ sôi.
Số câu
1 (câu 7)
1
Số điểm
1đ
1 (10%)
TS câu hỏi
4
1
1
1
7
TS điểm
4,5
1,5
2
2
10 đ (100%)

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HKII LY 6(5).doc
Đề thi liên quan