Đề kiểm tra chất lượng kỳ II năm học 2011 - 2012 Môn: Ngữ Văn Khối : 8 Trường THCS Hoàn Trạch

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng kỳ II năm học 2011 - 2012 Môn: Ngữ Văn Khối : 8 Trường THCS Hoàn Trạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
 TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH	Môn: NGỮ VĂN Khối : 8 
	MÃ ĐỀ : 01 	Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 
(Học sinh làm bài trên giấy thi. Cần ghi rõ họ tên, lớp, môn thi và mã đề vào tờ giấy làm bài.)

Câu 1. (2,0 điểm) Em hãy cho biết thế nào là vai xã hội trong hội thoại? Vai xã hội có những quan hệ nào?
Câu 2. (2,0 điểm) Nêu giá trị nghệ thuật trong văn bản “Nhớ rừng” của Thế Lữ.
Câu 3. (6,0 điểm) Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ (cờ bạc, tiêm chích ma tuý, hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh,…)




******************************************************







PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
 TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH	Môn: NGỮ VĂN Khối : 8 
	MÃ ĐỀ : 02 	Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) 
(Học sinh làm bài trên giấy thi. Cần ghi rõ họ tên, lớp, môn thi và mã đề vào tờ giấy làm bài.)

Câu 1. (2,0 điểm) Em hãy cho biết thế nào là vai xã hội trong hội thoại? Vai xã hội có những quan hệ nào?
Câu 2. (2,0 điểm) 
a. Chép theo trí nhớ khổ thơ cuối trong bài thơ “ Quê hương”. 
b. Tác giả của bài thơ trên là ai?
c. Bài thơ đó thuộc thể loại nào?
Câu 3. (6,0 điểm) Hãy viết một bài nghị luận để nêu rõ tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ (cờ bạc, tiêm chích ma tuý, hút thuốc lá hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh,…)

Ký duyệt của TCM Ký duyệt của chuyên môn Người ra đề










ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 01
MÔN NGỮ VĂN 8 – NĂM HỌC 2011-2012

 Câu 1: 
Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. 
 ( 1 điểm ) - Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:
+ Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội). ( 0,5 điểm ) 
	+ Quan hệ thân - sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình ). ( 0,5 điểm ) 
 Câu 2: 
 Nghệ thuật trong bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ: 
 + Sử dụng hình ảnh ẩn dụ - tượng trưng, cảm xúc sôi nổi, cuồn cuộn dâng trào, mỗi từ, mỗi câu có sức lôi cuốn mạnh mẽ. ( 1 điểm )
 + Biểu tượng của con hổ phù hợp với anh hùng chiến bại mang tâm sự u uất. Ngôn ngữ, nhạc điệu dồi dào, cắt nhịp linh hoạt, phong phú... (1 điểm) 
 Câu 3:
* Mở bài:
Giới thiệu tác hại của các tệ nạn nói chung và một tệ nạn nào đó cần trình bày. (1,0 điểm) 
* Thân bài:
Kết hợp nghị luận với các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Mỗi vấn đề cần có dẫn chứng cụ thể:
 - Tác hại của các tệ nạn nói chung ( một tệ nạn cần trình bày nói riêng ) đến sức khoẻ, đời sống và mắc các bệnh truyền nhiễm... ( 0,5 điểm ) 
 - Gây lãng phí tiền bạc, mất thời gian... (0, 5 điểm ) 
 - Dẫn đến các khuyết điểm mà nghiêm trọng hơn là vi phạm pháp luật. ( 0,5 điểm ) 
 - Sa sút về đạo đức, có những hành vi không lành mạnh... ( 0,5 điểm ) 
 - Kết quả học tập, lao động sút kém gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống xã hội và bản thân. ( 0,5 điểm ) 
 - Các biện pháp bài trừ và khắc phục. ( 1 điểm ) 
* Kết bài:
 - Tất cả chúng ta kiên quyết bài trừ và phòng chống các tệ nạn xã hội. ( 0,5 điểm ) 
 - Đó là nhiệm vụ, là khẩu hiệu hằng ngày. ( 1 điểm ) 
* thang điểm:
 - Điểm 5-6: Bài viết đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu cơ bản trên. Kết cấu chặt chẽ. Hành văn lưu loát, có sức thuyết phục.
 - Điểm 4-5: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu trên. Kết cấu bài viết khá chặt chẽ. Hành văn khá trong sáng. Mắc một số lỗi diễn đạt.
 - Điểm 3-4: Đáp ứng được một trong những ý cơ bản nêu trên. Kết cấu chưa chặt chẽ. Hành văn chưa rõ ràng. Mắc nhiều lỗi diễn đạt.
 - Điểm1-3: Bài viết nội dung sơ sài, ý câu lủng củng.



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 02
MÔN NGỮ VĂN 8 – NĂM HỌC 2011-2012
 Câu 1: 
- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại. ( 1 điểm ) 
 - Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:
+ Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng ( theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội )
 ( 0,5 điểm ) 
+ Quan hệ thân - sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình ). ( 0,5 điểm ) 
 Câu 2: 
 	 a. Chép đúng đủ 	 ( 1 điểm )
b. Bài thơ của Tế Hanh 	 ( 0.5 điểm )
c. Bài thơ thuộc thể thơ mới 	 ( 0.5 điểm ) 
 Câu 3:
* Mở bài:
 Giới thiệu tác hại của các tệ nạn nói chung và một tệ nạn nào đó cần trình bày. ( 1,0 điểm ) 
* Thân bài:
Kết hợp nghị luận với các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Mỗi vấn đề cần có dẫn chứng cụ thể:
- Tác hại của các tệ nạn nói chung ( một tệ nạn cần trình bày nói riêng ) đến sức khoẻ, đời sống và mắc các bệnh truyền nhiễm... ( 0,5 điểm ) 
 - Gây lãng phí tiền bạc, mất thời gian... ( 0,5 điểm ) 
 - Dẫn đến các khuyết điểm mà nghiêm trọng hơn là vi phạm pháp luật. ( 0,5 điểm )
 - Sa sút về đạo đức, có những hành vi không lành mạnh... ( 0,5 điểm )
 - Kết quả học tập, lao động sút kém gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống xã hội và bản thân. 	 ( 0,5 điểm )
 - Các biện pháp bài trừ và khắc phục. ( 1 điểm )
* Kết bài:
 - Tất cả chúng ta kiên quyết bài trừ và phòng chống các tệ nạn xã hội. ( 0,5 điểm )
 - Đó là nhiệm vụ, là khẩu hiệu hằng ngày. ( 1 điểm )
* thang điểm:
 - Điểm 5-6: Bài viết đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu cơ bản trên. Kết cấu chặt chẽ. Hành văn lưu loát, có sức thuyết phục.
 - Điểm 4-5: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu trên. Kết cấu bài viết khá chặt chẽ. Hành văn khá trong sáng. Mắc một số lỗi diễn đạt.
 - Điểm 3-4: Đáp ứng được một trong những ý cơ bản nêu trên. Kết cấu chưa chặt chẽ. Hành văn chưa rõ ràng. Mắc nhiều lỗi diễn đạt.
 - Điểm1-3: Bài viết nội dung sơ sài, ý câu lủng củng.





MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 
MÔN: NGỮ VĂN 8

 Mức độ 



Lĩnh vực nội dung 

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng




Thấp

Cao




Văn học 
Nghệ thuật 







Nội dung


Câu 2 a,b
(1,5 điểm)



(1,5 điểm)

Thể loại 


Câu 2 c
(0,5 điểm)



(0,5 điểm)



Tiếng Việt 
Hành động nói







Hội thoại

Câu 1
(2,0 điểm)



(2,0 điểm)

Chữa lỗi diễn đạt







Tập làm văn 
 Tường trình







Viết bài văn nghị luận



Câu 3
(6,0 điểm)
(6,0 điểm)


Tổng số điểm 


4,0 điểm


6,0 điểm


10 điểm 

******************************************************

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HKII NGU VAN 8(4).doc