Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn: Vật lý 6 năm học 2013 - 2014

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn: Vật lý 6 năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ 6
NĂM HỌC 2013 - 2014
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1.
Có hai thước: thước thứ nhất dài 30cm, có độ chia tới mm, thước thứ hai dài 1m, có độ chia tới cm.
a. Xác định GHĐ và ĐCNN của mỗi thước. (1,0 điểm)
b. Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn giáo viên, chiều dài của cuốn sách giáo khoa vật lí 6. (1,0 điểm)
Câu 2.
Trên hộp sữa có ghi 397g. Số đó có nghĩa là gì ? (1,0 điểm) 
Câu 3. 
 	Treo một quả nặng vào một đầu của một lò xo đàn hồi đặt theo phương thẳng đứng, quả nặng đứng yên. 
a. Có những lực nào tác dụng lên quả nặng? Nêu rõ phương, chiều của mỗi lực? (1,0 điểm)	
b. Các lực này có phải là các lực cân bằng không? Tại sao? (1,0 điểm)
Câu 4.
Một thùng phuy có trọng lượng 1000N. Nam và Tuấn muốn đưa thùng phuy lên xe tải. Biết lực tối đa mà mỗi bạn có thể tác dụng lên thùng phuy này là 490N.
a. Nam và Tuấn dự tính đưa thùng phuy lên xe bằng cách sau:
Hai bạn dùng tay nâng thùng phuy lên thẳng đứng, sau đó từ từ đặt lên xe. Em hãy cho biết nếu dùng phương án trên thì có thể đưa thùng phuy lên xe tải không? Vì sao? (1,5 điểm)
b. Hãy tìm một loại máy cơ đơn giản mà em đã học để giúp Nam và Tuấn thực hiện công việc trên dễ dàng hơn. (0,5 điểm)
Câu 5.
Một khối gỗ hình lập phương có khối lượng 2,4 kg, có thể tích 3 dm3.
a. Tính trọng lượng của khối gỗ. (1,0 điểm)
b. Tính khối lượng riêng của gỗ. (1,0 điểm)
c. Người ta khoét bỏ trên khối gỗ một lỗ tròn có thể tích 50 cm3. Tìm khối lượng của phần gỗ đã bị khoét bỏ. (1,0 điểm) 
----------Hết----------
PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC
HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN: VẬT LÝ 6 - NĂM HỌC 2013 - 2014
Câu
Nội dung
Điểm
1
a. 
+Thước 1: có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm	
+Thước 2: có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm	
b. 
+ Để đo chiều dài của bàn giáo viên ta dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
+ Để đo chiều dài của cuốn sách ta dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Khối lượng sữa chứa trong hộp là 397g
1
3
a. Có hai lực tác dụng vào vật nặng:
 + Trọng lực: có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
 + Lực kéo của lò xo: có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
b. Hai lực này là hai lực cân bằng.
 Vì vật nặng vẫn đứng yên.
0,5
0,5
0,5
0,5
4
a. 
+ Không.	
+ Vì để nâng một vật lên theo phương thẳng đứng, Nam và Tuấn cần phải dùng một lực ít nhất bằng 1000N. Trong khi lực tối đa mà Nam và Tuấn có thể thực hiện được chỉ là 490*2 = 980N < 1000N
b. 
Có thể dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy hoặc ròng rọc.
0,5
1
0,5
5
a. Trọng lượng của khối gỗ:
 P = m.10 = 2,4 x 10 = 24 (N)
b. Đổi 3dm3 = 0,003m3
 Khối lượng riêng của gỗ:
 D = = 
c. Đổi 50cm3 = 0,00005 m3 
 Khối lượng phần gỗ đã bị khoét bỏ:
 m= D.V = 800 x 0,00005 = 0,04 (kg)
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
TỔNG CỘNG
10
Ghi chú: HS có thể giải cách khác nhưng đúng vẫn đạt điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docDe thi HKI Li 61314PGD Phu Loc.doc
Đề thi liên quan