Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2,3 - Trường Tiểu học Hùng Vương

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2,3 - Trường Tiểu học Hùng Vương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Hùng Vương Thứ ...ngày ... tháng 3 năm 2014
Họ và tên: ............................................................. Lớp : 3 ....
Điểm
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II.
	MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3- PHẦN ĐỌC	
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Đọc thành tiếng: ..điểm.
II.Đọc thầm và làm bài tập: ..điểm.
Đọc thầm:
 Thả diều
 Cánh diều no gió
 Sáo nó thổi vang
 Sao trời trôi qua
 Diều thành trăng vàng
 Cánh diều no gió
 Tiếng nó trong ngần
 Diều hay chiếc thuyền
 Trôi trên sông Ngân
 Cánh diều no gió
 Tiếng nó chơi vơi
 Diều là hạt cau
Trời như cánh đồng
Xong mùa gặt hái
Diều em lưỡi liềm
Ai quên bỏ lại
Cánh diều no gió
Nhạc trời vang reo
Tiếng diều xanh lúa
Uốn cong tre làng
 TRẦN ĐĂNG KHOA
 Phơi trên nong trời
B.Dựa theo nôi dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Câu: “Sao trời trôi qua - Diều thành trăng vàng”. Tả cánh diều vào lúc nào?
 A. Vào ban ngày B. Vào lúc hoàng hôn C.Vào ban đêm
Câu 2: Trong bài thơ tác giả thấy những cánh diều giống những sự vật nào?
 A. Trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm
 B. Chiếc nong, sông Ngân, nong trời. C. Nong trời, cánh đồng, tre làng.
Câu 3: Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ đặc điểm của sự vật?
 A. Thả diều, phơi, gặt hái B. Trong ngần, chơi vơi, xanh. 
 C. Cánh diều, chiếc thuyền, lưỡi liềm.
Câu 4: Em hiểu: “Sao trời trôi qua - Diều thành trăng vàng” là thế nào?
 A. Khi không có sao, cánh diều giống như mặt trăng
 B. Diều bay cao ngang sao trời và biến thành mặt trăng.
 C. Ở giữa những ngôi sao, cánh diều giống mặt trăng.
Câu 5: Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?
A. Tiếng sáo diều trong ngần B. Bạn nhỏ thả diều trên cánh đồng
 C. Diều là chiếc thuyền trôi trên sông Ngân.
Câu 6: Trong các từ sau: cánh riều, lo gió, chơi vơi, lưỡi liềm. Từ nào viết sai chính tả? 
A. Cánh riều, lo gió, chơi vơi. B. Cánh riều, lo gió, lưỡi liềm. C. Cánh riều, lo gió.
Câu 7: Đặt một câu có hình ảnh nhân hoá.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II.
	MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3 (PHẦN VIẾT)	
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I.Chính tả nghe- viết : 
Nhà bác học Lê Quý Đôn
Lê Quý Đôn sống vào thời Lê. Từ nhỏ, ông đã nổi tiếng thông minh. Năm 26 tuổi ông đỗ tiến sĩ. Ông đọc nhều, hiểu rộng, làm việc rất cần mẫn. Nhờ vậy, ông viết được hàng chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sử, địa lí, văn học, sáng tác cả thơ lẫn văn xuôi. Ông được coi là nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
 II. Tập làm văn:
	ĐỀ BÀI: 
	Viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu kể về một người lao động trí óc mà em biết.
	.
BIỂU ĐIỂM + ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 3.
Phần I : Đọc : 10 điểm:
A.Đọc thành tiếng : 6 điểm.
-Học sinh đọc một trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 (Sách TV3-Tập 2): 5 điểm
-Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc : 1 điểm.
 B.Đọc – Hiểu: 4 điểm.
Câu 1 : ý C. 0.5 điểm. Câu 5: ý A. 0.5 điểm.
Câu 2 : ý A. 0.5 điểm. Câu 6: ý C 0.5 điểm.
Câu 3 : ý B. 0.5 điểm. Câu 7: HS đặt câu đúng: 0.5 điểm
Câu 4 : ý C 1 điểm.
Phần II : Viết : 10 điểm.
 A.Chính tả: 5 điểm.
-Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày đẹp : 5 điểm.
-Mỗi lỗi chính tả ( sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh) trừ 0,25 điểm.
-Bài viết xấu, bẩn, sai về độ cao, mẫu chữ có thể trừ 1 điểm toàn bài.
 B. Tập làm văn : 5 điểm.
-HS viết được từ 7 đến 10 câu theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.
Trường TH & THCS Hùng Vương Thứ ...ngày ... tháng 3 năm 2014
Họ và tên: ............................................................. Lớp : 3 ....
Điểm
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II.
	MÔN TOÁN- LỚP 3	
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm).
 5716 + 1749 8493 – 3667 1206 x 5 2407 : 4
Bài 2: Điền vào chỗ chấm: (1điểm).
Viết số
Đọc số
.
Năm mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi chín.
36 052
.....
Bốn mươi hai nghìn hai trăm linh sáu.
25 318
...
Tám mươi nghìn sáu trăm .
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: (2 điểm). 
 229 + 1 267 x 3 = .. (9 756 – 7 428) x 2 = ...
 = ... = ...
 Bài 4: Tìm X: (1 điểm).
 X x 6 = 2 412 X : 3 = 1 824
 .... .
 ..... . 
 Bài 5: Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm).
 Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.
 - Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 
 Bài 6: Bài toán: (2 điểm).
 Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đi ô tô đi được bao nhiêu km?
Bài giải
.
 Bài 7: Điền dấu: > < = (1 điểm). 
 a) 7 635  7 653 18 536  17 698
 b) 4 526  4 520 + 6 797 mm ..1m
.
BIỂU ĐIỂM + ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TOÁN 3.
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm).
-Mỗi phép tính đúng: 0.5 điểm. 
Bài 2: - Mỗi phần đúng : 0,5 điểm. 
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: (2 điểm). 
- Mỗi phần đúng : 1 điểm. 
 229 + 1 267 x 3 = 299 + 3 801 (9 756 – 7 428) x 2 = 2 328 x 2
 = 4 100 (1 điểm). = 4 656. (1 điểm).
 Bài 4: Tìm X: (1 điểm).
- Mỗi phần đúng : 1 điểm. 
 X x 6 = 2 412 X : 3 = 1 824
 X = 2 412 : 6 X = 1 824 x 3
 X = 402 X = 5472
 Bài 5: Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm).
-Viết phép tính đúng: 1 điểm. ( 6 + 4 ) x 2 = 20 ( cm)
 Bài 6: Bài toán: (2 điểm).
 1 giờ ô tô đi được quãng đường là: 
 82 : 2 = 41 ( km)
 5 giờ ô tô đi được quãng đường là: 
 41 x 5 = 205 ( km)
 Đáp số : 205 km.
 Bài 7: Điền dấu: > < = (1 điểm). 
Mỗi phần đúng : 0,5 điểm. 
Trường TH & THCS Hùng Vương Thứ ...ngày ... tháng 3 năm 2014
Họ và tên: ............................................................. Lớp : 2 ....
Điểm
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II.
	MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2- PHẦN ĐỌC	
Thời gian làm bài: 40 phút
I. Đọc thành tiếng: ..điểm.
II.Đọc thầm và làm bài tập: ..điểm.
Đọc thầm: 
Câu chuyện về những cái đuôi
 * Hầu hết thú vật đều có đuôi. Bạn hãy tưởng tượng xem có bao nhiêu kiểu đuôi khác nhau nào? Này nhé: Đuôi của sóc vừa to vừa bù xù. Đuôi ngựa thì trông như một chùm tóc dài, còn đuôi thỏ thì ngắn ngủn. To như voi mà đuôi lại bé tí. Có lẽ bộ lông đuôi đẹp nhất thuộc về chú công đực. Chiếc đuôi của chú sặc sỡ với nhiều màu sắc và những đốt nhỏ trông như những con mắt mở to vậy. 
** Bạn biết không, đuôi có rất nhiều ích lợi. Đuôi ngựa có thể xua được ruồi và muỗi. Đuôi của loài khỉ giống như một cánh tay thứ ba, giúp chúng bám víu, đánh đu trên cây như làm xiếc. Đuôi của thằn lằn và kì nhông có thể rời ra khi bị kẻ thù tấn công nhưng không sao cái đuôi của chúng lại mọc ra nhanh ấy mà! 
 Trích “ Thế giới động vật”
B.Dựa theo nôi dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài “Câu chuyện về những cái đuôi” kể về đuôi của những con vật nào ?
 A. Đuôi của sóc, ngựa, thỏ, voi.
 B . Đuôi của sóc, ngựa, thỏ, voi, công, khỉ, thằn lằn và kì nhông. 
 C. Đuôi của công, khỉ, thằn lằn và kì nhông .
Câu 2: Đuôi loài ngựa có ích lợi: 
 A. Có thể xua được ruồi và muỗi.
 B. Có thể dùng để tấn công kẻ thù.
 C. Có thể đánh đu trên cây như đang làm xiếc.
Câu 3: Câu : “ Đuôi của sóc vừa to vừa bù xù.” Thuộc kiểu câu nào?
Ai là gì?
 Ai làm gì?
Ai thế nào?
Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: 
Trên cánh đồng các bác nông dân đang gặt lúa.
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II.
	MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 2 (PHẦN VIẾT)	
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I.Chính tả nghe- viết : 
Món quà đầu năm
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Bên trong có ba, bốn ngăn có thể đựng rất nhiều sách vở. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. 
II. Tập làm văn: 
 Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu kể về mùa xuân.
	Câu hỏi gợi ý:
	1.Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào trong năm?
	2.Thời tiết mùa xuân thế nào?
	3.Mùa xuân thường có hoa gì?
	4.Mùa xuân thường có những loại trái cây nào?
	5.Vui xuân vào dịp Tết, học sinh thường làm gì?
..
 BIỂU ĐIỂM + ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 2.
Phần I : Đọc : 10 điểm:
A.Đọc thành tiếng : 6 điểm.
-Học sinh đọc một trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 (Sách TV2-Tập 2): 5 điểm
-Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc : 1 điểm.
 B.Đọc – Hiểu: 4 điểm.
Câu 1 : ý B. 1 điểm. 
Câu 2 : ý A. 1 điểm. 
Câu 3 : ý C. 1 điểm. 
Câu 4 : 1 điểm. Các bác nông dân đang gặt lúa ở đâu?
Phần II : Viết : 10 điểm.
 A.Chính tả: 5 điểm.
-Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày đẹp : 5 điểm.
-Mỗi lỗi chính tả ( sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh) trừ 0,25 điểm.
-Bài viết xấu, bẩn, sai về độ cao, mẫu chữ có thể trừ 1 điểm toàn bài.
 B. Tập làm văn : 5 điểm.
-HS viết được từ 7 đến 10 câu theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.
Trường TH & THCS Hùng Vương Thứ ...ngày ... tháng 3 năm 2014
Họ và tên: ............................................................. Lớp : 2 ....
Điểm
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II.
	MÔN TOÁN- LỚP 2	
Thời gian làm bài: 40 phút
Bài 1: Tính nhẩm: (2 điểm).
 3 x 4 = ... 5 x 6 = ... 4 x 8 = ... 2 x 9 = ... 
 18 : 3 = ... 24 : 4 = ... 36 : 4 = ... 16 : 2 = .... 
Bài 2: Tính: (2 điểm)
 a) 4 x 7 + 19 = ............................ b) 27 : 3 + 48 = ................................. .............. Bài 3: Tìm y : (2 điểm)
 a) 4 x y = 16 b) y - 26 = 47
Bài 4: Bài toán : (2 điểm)
 Có 20 bông hoa cắm vào 5 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa ? 
Giải
 Bài 5: Hình nào dưới đây được tô 1 : ( 1 điểm)
 2 
	A. 	 B. 	C. 
Bài 6: Hãy khoanh vào đáp án đúng: 
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là: ( 1 điểm)
5cm
C
	 A D
B
 3cm 
4cm
 A. 10 cm B. 11cm C. 12 cm
BIỂU ĐIỂM + ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TOÁN 2.
Bài 1: Tính nhẩm : (2 điểm).
- Mỗi phép tính đúng: 0. 25 điểm. 
Bài 2: Tính: (2 điểm)
- Mỗi phần đúng: 1 điểm. 
 a) 4 x 7 + 19 = 28 + 19 b) 27 : 3 + 48 = 9 + 48
 = 47 = 57
Bài 3: Tìm y : (2 điểm)
 a) 4 x y = 16 b) y - 26 = 47
- Mỗi phần đúng: 1 điểm. 
Bài 4: Bài toán : (2 điểm)
 Số bông hoa của một lọ là : 
 20 : 5 = 4 ( bông hoa)
 Đáp số : 4 bông hoa.
Bài 5: 1 điểm. Hình B
Bài 6: 1 điểm Đáp án C. 12cm
...........................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDE KTCL GHKII.doc
Đề thi liên quan