Đề kiểm tra cả năm Toán, Tiếng việt Lớp 1,3,4 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Bích Liên

doc24 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra cả năm Toán, Tiếng việt Lớp 1,3,4 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Thị Bích Liên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Thị Bích Liên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. LỚP 4 Năm học 2007- 2008
 MÔN : TIẾNG VIỆT.  Thời gian: 80 phút
I. Đọc thành tiếng: (5đ)
Cho học sinh bốc thăm, đọc một đoạn trong bài Tập đọc từ tuần 1đến tuần 8 và trả lời 1 câu hỏi ở dưới bài.
II. Đọc thầm và làm bài tập: 5đ (30 phút).
Đọc thầm bài" Một người chính trực"(SGK TV4/tập 1- trang 36-37), sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua?
 a. Lập Long Xưởng làm vua.
 b. Theo di chiếu lập Long Cán làm vua.
 c. Lập người nhà của mình làm vua.
2) Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc chọn người giúp nước?
 a. Tiến cử người luôn hầu hạ ônglà Vũ Tán Đường.
 b. Tiến cử người có sức khoẻ.
 c. Tiến cử người tài giỏi là Trần Trung Tá.
3) Gạch chân những từ gần nghĩa với từ chính trực:
Ngay thẳng Trung thực Cần cù
Hiền lành Ngay thật Thật thà
4) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nêu đúng và đầy đủ về danh từ:
 a. Danh từ là những từ chỉ người và vật.
 b. Danh từ là những từ chỉ màu sắc.
 c. Danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
III. Chính tả: 5đ (15phút).
Bài: Chiều trên quê hương.(SGK TV4/tập 1- trang 102)
IV. Tập làm văn: 5đ (35phút).
Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, hãy viết thư để thăm hỏi và chúc mừng người thân đó. 
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2007- 2008
 MÔN: TOÁN Thời gian: 40 phút
Bài 1: (2đ) Đánh dấu chéo (X) vào ô trống cách đọc số hoặc viết số đúng:
 A. Đọc số sau: 315 025.
 a. Ba trăm mười nghìn năm trăm hai mươi lăm.
 b. Ba mươi mốt nghìn năm trăm hai mươi lăm.
 c. Ba trăm mười lăm nghìn không trăm hai mươi lăm. 
 B. Viết số sau: Năm triệu không trăm hai mươi nghìn ba trăm linh một.
 a. 500 020 301. 
 b. 520 301. 
 c. 5 020 301. 
Bài 2: (2đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
A. 3 tấn 125 kg = . . . . . . . . .kg. 
 a. 30 125 b. 31 250 c. 3 125
B. thế kỉ = . . . . . . . năm.
 a. 25 năm b. 20 năm c. 50 năm
C. ngày = . . . . . . . giờ.
 a. 8 giờ b. 6 giờ c. 10 giờ
D. 4 phút 15giây = . . . . . . . . . . giây.
 a. 245 giây b. 265 giây c. 255 giây
Bài 3. (2đ) Đặt tính rồi tính:
 a. 456 327 + 821 526 b. 735 261 - 89 326
 ............................... ..........................
 ............................... ..........................
 ............................... ..........................
Bài 4. (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
 547 + 93 + 453 + 107
 ....................................................................................
 ..................................................................................... 
 .....................................................................................
 .....................................................................................
Bài 5: (2đ) Hai thửa ruộng thu hoạch được 3 tấn 800kg thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai 240 kg thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki- lô- gam thóc?
 .................................................................................................................
 .................................................................................................................
 .................................................................................................................
 ............................................................................................................
 ............................................................................................................
 ............................................................................................................
 ............................................................................................................
 ............................................................................................................
 ............................................................................................................
 ............................................................................................................
Bài 6: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
 a) AD là đường cao của tam giác ABC 
 hạ từ đỉnh A. 
 b) AB là đường cao của tam giác ABC 
 hạ từ đỉnh A. 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I . LỚP: 4 Năm học: 2007-2008
 MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian: 80 phút
I. Đọc thành tiếng: (5đ).
 Cho học sinh bốc thăm, đọc 1 đoạn trong bài tập đọc từ tuần 12 đến tuần 17 và trả lời 1 câu hỏi dưới bài.
II. Đọc thầm và làm bài tập:(5đ) Thời gian: 30 phút
Đọc thầm bài "Rất nhiều mặt trăng" (SGK TV4/tập1 - trang ), sau đó đánh dấu X vào ô trống trước ý hoặc câu trả lời đúng theo nội dung câu chuyện:
 1. Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
 a. Có nguyện vọng được khỏi bệnh.
 b. Có nguyện vọng được ngắm mảnh trăng trong vườn ngự uyển.
 c. Có nguyện vọng được mặt trăng bên mình.
 2. Người nào đã có cách đáp ứng được nguyện vọng của công chúa?
 a. Các quan đại thần.
 b. Chú hề trong cung vua. 
 c. Các nhà khoa học.
 3. Điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau:
 a. Lửa thử ...................gian nan thử ...........................
 b. Nước lã mà ..............................................................
 Tay không mà nổi .....................................mới ngoan.
 4.Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi sau. Dòng nào dưới đây ghi đúng các từ thường dùng để hỏi?
 a. Từ thường dùng để hỏi là: ai, nấy, ôi, hả, sao...
 b. Từ thường dùng để hỏi là: ai, gì, nào, sao, không, bao giờ, ở đâu...
 c. Từ thường dùng để hỏi là: ai, gì, có phải là, đúng vậy, như vậy, ở đâu...
III. Chính tả: 5đ ( 15 phút ).
Bài: Mùa đông trên rẻo cao.( SGK TV4/1- trang 165).
IV. Tập làm văn:(5đ) 35phút .
 Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em ưa thích.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP:4 Năm học: 2007-2008
 MÔN: TOÁN Thời gian: 40 phút
I. Phần 1: (5đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
 1. Kết quả của phép cộng 48 029 + 8 536 là:
 A. 46 555 B. 56 565 C. 133 389
 2. Kết quả của phép trừ 48 073 - 2 519 là:
 A. 46 564 B. 45 554 C. 22 883
 3. Kết quả của phép nhân 234 X 306 là:
 A. 70 484 B. 71 604 C. 8 424
 4. Kết quả của phép chia 17 344 : 43 là:
 A. 43(dư 15) B. 402(dư 58) C. 403(dư 15)
 5. Tìm số trung bình cộng của các số sau: 6 532 ; 6 328 ; 4 168
 A. 8 514 B. 5 676 C. 5 678
II. Phần 2: (5đ)
 1. (2đ) Một đội xe có 4 xe ô tô chở cà phê, mỗi ô tô chở được 150 bao cà phê, mỗi bao cà phê cân nặng 60 kg. Hỏi đội xe đó chở được bao nhiêu
 ki-lô- gam cà phê?
 2. (3đ) Một khu vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 284m, chiều dài hơn chiều rộng 14m. Người ta chia khu đất thành hai phần; một phần năm diện tích để đào ao thả cá, phần còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện tích của mỗi phần?
 HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Môn : Toán - lớp 4 . Giữa học kì I
Bài 1: 
 Đánh dấu chéo vào mỗi ô được 1 điểm.
 Nếu chéo vào 2 ô trở lên không chấm điểm.
 * Đáp án: A. c ; B. c
Bài 2: 
 Khoanh đúng vào mỗi câu được 0,5đ.
 Câu nào có khoanh vào 2 đáp án trở lên: không cho điểm.
 * Đáp án: A. c ; B. b ; C. a ; D. c
Bài 3: 
 Mỗi phép tính đúng được 1đ.
 Đặt tính đúng được 0,5đ; kết quả đúng 0,5đ.
 * Đáp án: a. 1 277 853 b. 645 935
Bài 4: 547 + 93 + 453 + 107
 = (547 + 453) + (93 + 107) (0,5đ)
 = 1 000 + 200 = 1 200 (0,5đ)
Bài 5: 3tấn 800kg = 3 800kg (0,25)
 Số kg thóc thửa thứ nhất thu hoạch được: (0, 25đ)
 (3 800 - 240) : 2 = 1780 (kg) (0, 5đ)
 Số kg thóc thửa thứ hai thu hoạch được: (0, 25đ)
 1780 + 240 = 2020 (kg) (0,5đ)
 Đáp số: (0,25đ) Thửa thứ nhất: 1780 kg
 Thửa thứ hai : 2020 kg
Bài 6: Điền đúng mỗi ô được 0,5đ.
 * a) Đ b) S
 HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Môn : Tiếng Việt - Lớp 4 . Giữa học kì I
I. Đọc thành tiếng:
 Đọc 3đ , trả lời câu hỏi 2đ.
II. Đọc thầm và làm bài tập:
Câu 1,2 ,4 Khoanh đúng mỗi câu được 1điểm.( Mỗi câu khoanh 2 lần trở lên không cho điểm).
 * Câu 1: b Câu 2: c Câu 4: c
Câu 3 (2đ) Gạch chân đúng mỗi từ được 0,5 điểm.
 * Câu 3: Ngay thẳng , Trung thực , Ngay thật , Thật thà.
III. Chính tả: ( 5đ)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng (5đ).( Mắc lỗi chính trong bài: sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định . . . trừ 0,5 đ/ lỗi).
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao , khoảng cách, trình bày bẩn....trừ 1 điểm vào toàn bài.
IV. Tập làm văn:
 - Hs làm bài đảm bảo các yêu cầu sauđược 5điểm.
 + Viết được một bức thư với nội dung thăm hỏi và chúc mừng người thân đó. Có đủ 3 phần ( phần đầu thư, phần chính , phần cuối thư ) với lời lẽ chân thành, tự nhiên.)
 + Bức thư mạch lạc, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, dùng từ chính xác.
 + Chữ viết rõ ràng , trình bày sạch sẽ.
 * Tuỳ theo mức độ sai sót của bài viết , Gvcho các mức điểm từ 4,5 đ trở xuống 0,5 đ ( các mức điểm cách nhau 0,5đ).
 HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4. Cuối học kì I
I. Đọc thành tiếng:
 Phần đọc 3 điểm, trả lời câu hỏi 2điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập:
 Câu 1, 2 chéo đúng mỗi câu được 1điểm.
 * Đáp án: Câu1: c Câu 2: b
 Câu 3 (2đ) . Mỗi câu 1điểm.
 * Đáp án: a) vàng - sức. b) Vã nên hồ - cơ đồ.
 Câu 4 (1đ) Khoanh vào : b.
III. Chính tả: (5đ)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng (5đ). Mắc lỗi chính tả trong bài: sai , lẫn phụ âm đâu hoặc vần, thanh , không viết hoa đúng quy định . . . trừ 0,5đ/lỗi.
 - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn...trừ 1điểm vào toàn bài.
IV. Tập làm văn:
 HS làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.
 + Viết một bài văn miêu tả đủ 3 phần: mở bài, thân bài , kết bài.
 + Bài viết chân thực , giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện được tình cảm của mình với đồ vật đó.
 + Chữ viết rõ ràng , trình bày sạch sẽ.
 Bài 4 điểm: viết bài văn đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài).
 Bài viết mắc 2-3 lỗi chính tả.Lời văn mạch lạc, chân thực.
 Bài 3 điểm: viết bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài).
 Bài viết mắc 4-5 lỗi chính tả.
 Bài 2điểm, 1 điểm tuỳ theo bài viết GV có thể cho điểm cho phù hợp.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Môn: Toán - Lớp 4. Cuối học kì I
Phần 1: (5đ).
 Khoanh đúng vào mỗi câu được 1điểm.
 Nếu khoanh vào 2 ô trở lên không cho điểm.
 * Đáp án: 1. B 2. B 3. B 4. C 5. B
Phần 2:
 Bài 1: (2đ) Số bao cà phê 4 bao chở được là: 0,5đ
 150 x 4 = 600( bao) 0,5đ
 Số kg cà phê đội xe đó chở được là: 0,5đ
 600 x 60 = 36 000(kg) 0,5đ
 Đáp số: 36 000 kg (Nếu thiếu đáp số trừ 0,25đ)
 Bài 2: (3đ) 
 Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 0, 25đ
 (284 - 14) : 2 = (m) 0,25đ
 Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là: 0,25đ
 135 + 14 = 149(m) 0,5đ
 Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 0,25đ
 135 x 149 = 20 115(m ) 0,25đ
 Diện tích để đào ao thả cá là: 0,25đ
 20 115 : 5 = 4 023(m ) 0,25đ
 Diện tích để trồng cây ăn quả là: 0,25đ
 20 115 - 4 023 = 16 092(m ) 0,25đ
 Đáp số: Thả cá: 4 023 m 
 Trồng cây: 16 092 m 
 ( Nếu thiếu đáp số trừ 0,25đ). 
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. LỚP 1 Năm học 2007- 2008
 MÔN : TOÁN.  Thời gian: 80 phút
Bµi 1:
 3 1 2 4 
 + 2 + 4 + 2 + 1 
 4 3 5 2 
+ 1 + 2 + 0 + 1 
Bµi 2: Điền số ?
 2 + 3 = 2 + 	 3 + 0 = 2 + 0 + 4 = + 0
 4 + 1 = 3 + 	 5 + = 0 + 5 2 + 3 = + 3
Bµi 3: Điền ( , =) ?
 5 3 + 2 4 3 + 2
 1 +3 3 + 2 4 + 1 5 + 0
 3 + 2 4 + 1 5 4 + 1
Bài 4: Viết các số: 3 ; 4; 1; 8; 5; 2 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 5 : a) Có hình tam giác.
 Có hình vuông.
 b) 
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. LỚP 1 Năm học 2007- 2008
 MÔN : TIẾNG VIỆT.  Thời gian: 80 phút
 Bài 1:
Nối ô chữ cho phù hợp:
 Nhà bà nuôi dưa Suối chảy bơi lội
 Mẹ muối xuôi Chú Tư đi cày
 Bè nứa trôi thỏ Bầy cá qua khe đá
Bài 2
Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
 ua hay ưa : cà ch.........; tre n............; bò s...........
 ui hay ưi : bó c..........; v....... chơi ; cái m........ 
 ui hay uôi : m.......khế ; b........tre ; cá đ............
Bài 3:
Đọc các từ sau: ua ; ui ; ưi ; uôi ; ay ; ươi ; ôi ; ây ; oi
 ai ; ơi ; ia ; nghỉ hè ; bé ngủ ; ý nghĩ;
 cối xay ; suối chảy ; gà gáy ; bầy cá ;
 Cá đuối ; buổi tối ; túi lưới ; đôi đũa.
Bài 4: Viết: iu ; ưu ; ay ; oi ; ôi ; ua ; uôi ; ươi.
 củ từ; lá sả; túi lưới; cá đuối; suối chảy; cối xay.
..............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I LỚP:4 Năm học: 2007-2008
 MÔN: TOÁN Thời gian: 40 phút
I. Phần 1: (5đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
 1. Kết quả của phép cộng 48 029 + 8 536 là:
 A. 46 555 B. 56 565 C. 133 389
 2. Kết quả của phép trừ 48 073 - 2 519 là:
 A. 46 564 B. 45 554 C. 22 883
 a) AD là đường cao của tam giác ABC 
 hạ từ đỉnh A. 
 b) AB là đường cao của tam giác ABC 
 hạ từ đỉnh A. 
Bài 2: (2đ) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
A. 3 tấn 125 kg = . . . . . . . . .kg. 
 a. 30 125 b. 31 250 c. 3 125
B. thế kỉ = . . . . . . . năm.
 a. 25 năm b. 20 năm c. 50 năm
C. ngày = . . . . . . . giờ.
 a. 8 giờ b. 6 giờ c. 10 giờ
D. 4 phút 15giây = . . . . . . . . . . giây.
 a. 245 giây b. 265 giây c. 255 giây
Bài 3. (2đ) Đặt tính rồi tính:
 a. 456 327 + 821 526 b. 735 261 - 89 326
 ............................... ..........................
	HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Môn : Toán - lớp 1 . Giữa học kì I Năm học 2007-2008
Bài 1: ( 4,5điểm).
5 5 4 5
5 5 5 3
Bài 2: ( 1,5 điểm).
3 1 4
2 0 2
Bài 3: ( 1,5 điểm).
= <
< =
= =
Bài 4: ( 1 điểm)
1 ; 2; 3; 4; 5; 8.
Bài 5: ( 1,5 điểm)
a) 3 hình tam giác ; 2 hình vuông. ( 1 điểm)
b) 6 8 4 ( 0,5 diểm).
 HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Môn : Tiếng việt - lớp 1 . 
Giữa học kì I Năm học 2007-2008
Câu 1: ( 3 điểm). Nối đúng mỗi câu 0,5điểm.
 Nhà bà nuôi thỏ.
 Mẹ muối dưa.
 Bè nứa trôi xuôi.
 Suối chảy qua khe đá.
 Chú Tư đi cày.
 Bầy cá bơi lội .
Câu 2: ( 1,5 điểm)
 ua ; ưa ; ưa .
 ui ; ui ; ui .
 ui ; ui ; uôi .
Câu 3: ( Đọc 3 diểm).
Câu 4: ( Viết 2,5 điểm).
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NÚI THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I LỚP:1 
 MÔN: TOÁN Năm học: 2007-2008 
1. Tính:
a) 5 9 6 8 4 10
 + _ + _ + _
 3 7 4 2 4 9
b) 4 - 1 - 1 = 8 - 1 + 5 = 7 - 2 + 1 =
 2 + 6 - 8 = 10 - 8 + 0 = 6 - 2 + 2 =
2. Số ?
 8 = ... + 3 6 = ... + 2 2 = ... + 2
 10 = 9 + ... 7 = 4 + ... 9 = 9 - ...
3. a) Khoanh vào số lớn nhất: 5 , 2 , 8 , 4 , 7.
 b) Khoanh vào số bé nhất: 8 , 6 , 9 , 1 , 3.
4. Viết phép tính thích hợp:
 Đã có : 5 viên bi 
 Mua thêm : 3 viên bi
 Có tất cả : . . . viên bi ?
5. Số ? 
 Có . . . hình vuông .
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NÚI THÀNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN
 ĐỀ KIỂM TRA CK I LỚP:1 Năm học: 2007-2008
 MÔN: Tiếng việt Thời gian: 40 phút
1. Nối: Cây rơm ồm ồm
 Ngựa phi vàng óng
 Giọng nói Tung bờm
2. Điền ăm hay âm:
 lọ t .......... cái m ............. cái ............
 con t ........... áo đ ............... t ..........vông
3. Điền tiếng:
 Đi .............. ...............bài
 Sạch .......... con ............
 Quả ........... thật .............
4. Viết: 
 ..............................................................................
 ..............................................................................
 ..............................................................................
 ..............................................................................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2007-2008
MÔN : Toán Lớp 3
1. Ghi kết quả tính đúng vào ô trống:
 a. 315 + 179 = b. 637 - 285 = 
 c. của 9 cm là : cm d. 7 X 8 = 
 e. 48 : 8 = g. 90 : 3 - 17 = 
2. Đặt tính rồi tính: 
 a. 34 X 4 b. 48 X 7 c. 64 : 2 d. 96 : 3
3. Tìm x:
 a. x X 6 = 42 b. 56 : x = 7
4. Mẹ có 32 quả trứng. Mẹ đã bán số trứng đó. Hỏi mẹ đã bán bao nhiêu quả trứng ?
5. Điền vào chỗ chấm: 
 a. Ở hình vẽ bên có . . . hình vuông.
 b. Ở hình vẽ bên có . . . hình tam giác.
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN GKI
 Lớp 3 Năm học 2007-2008
Bài 1: (3đ)
Ghi đúng kết quả mỗi ô trống được 0,5đ.
a/ 494 b/ 352 c/ 3 d/ 56 e/ 6 g/ 13.
Bài 2: (2đ)
Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ: Đặt tính đúng 0,25đ
 Kết quả đúng 0,25đ
 * a. 136 ; b. 336 ; c. 32 ; d. 32.
Bài 3: (2đ) Mỗi câu 1đ ( mỗi bước đúng 0,5 đ).
 a. x X 6 = 42 b. 56 : x = 7
 x = 42 : 6 x = 56 : 7
 x = 7 x = 8
Bài 4: (2đ) Lời giải đúng 0,5đ ; Phép tính đúng 0,5đ
 Tên đơn vị đúng 0,5đ ; Đáp số đúng 0,5đ
 Số quả trứng mẹ đã bán là: 32 : 4 = 8 (quả) 
 Đáp số: 8 quả trứng.
Bài 5: (1đ) Ghi đúng kết quả mỗi câu 0,5đ
 a. 3 hình vuông.
 b. 10 hình tam giác.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2007-2008
MÔN : Toán Lớp 3
1. Viết số thích vào ô trống:
Thừa số
 9
 7
 9
Thừa số
 6
 8
 Tích
 63 
 54 
 56
2. Đặt tính rồi tính:
 a. 219 X 4 b. 175 X 5 c. 96 : 4 d. 276 : 6
3. Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:
 a. 6 X x = 36 . Vậy x là: A. 216 B. 6 C. 30 D. 42
 b. 4m = . . . cm . A. 4 B. 40 C. 400 D. 4000
 c. 15 + 5 X 4 = . . . Giá trị của biểu thức là:
 A. 80 B. 65 C. 79 D. 35
 d. 48 : x = 6 Vậy x là: A. 288 B. 42 C. 8 D. 54
4. Trong vườn có 96 cây vừa cam vừa xoài . Số cây cam chiếm số cây đó. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây xoài?
5. Điền vào chỗ chấm: 
 a. Ở hình vẽ bên có . . . hình tứ giác.
 b. Ở hình vẽ bên có . . . hình tam giác
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN CKI
 Lớp 3 Năm học 2007-2008
Bài 1: (2đ) Ghi đúng kết quả mỗi ô trống được 0,5đ.
 * Kết quả: 7; 9 ; 8 ; 72 .
Bài 2: (2đ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 đ: Đặt tính đúng 0,25đ
 Kết quả đúng 0,25đ
 * Kết quả: a. 876 ; b. 875 ; c. 42 ; d. 46.
Bài 3: (2đ) Khoanh đúng mỗi câu được 0,5đ .
 * Kết quả: a. B ; b. C ; c. D ; d. C
Bài 4: (3đ) Số cây cam trong vườn có là: ( 0,5đ)
 96 : 3 = 32 ( cây cam) ( 0,75đ)
 Số cây xoài trong vườn có là: ( 0,5đ)
 96 - 32 = 64 ( cây xoài) ( 0,75đ)
 Đáp số: 64 ( cây xoài) ( 0,5đ) 
Bài 4: (1đ) Ghi đúng kết quả mỗi câu 0,5đ
 a. 4 hình tứ giác.
 b. 10 hình tam giác.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2007-2008
MÔN : Tiếng việt Lớp 3
I. Đọc hiểu: Đọc thầm bài : Bài tập làm văn và trả lời câu hỏi:
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 1. Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
 a. Em hãy kể về người mẹ của em.
 b. Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
 c. Em hãy kể việc làm của em ở nhà.
 2. Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài Tập làm văn ?
 a. Vì thỉnh thoảng Cô- li- a mới giúp mẹ làm một vài việc vặt.
 b. Vì ở nhà mẹ làm mọi việc, dành thời gian cho Cô- li- a học bài.
 c. Cả hai ý trên.
 3. Cô- li- a đã viết gì trong bài tập làm văn của mình?
 a. Quét nhà, rửa bát đĩa, giặt khăn mùi soa.
 b. Giặt bít tất, áo lót , áo sơ mi và quần.
 c. Cả hai ý trên.
 4. Trong các câu sau, câu nào không có hình ảnh so sánh.
 a. Cây Pơ- mu im như người lính canh.
 b. Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.
 c. Trăng khuya sáng hơn đèn.
 5. Trong các câu sau, câu nào thuộc kiểu câu: Ai là gì? 
 a. Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
 b. Tuấn rất yêu thương em. 
 c. Tuấn luôn luôn quan tâm tới em.
II. Chính tả: Nghe- viết bài: " Bài tập làm văn"( Sách Tiếng việt 3, 
tập 1trang 48)
III. Tập làm văn:
 Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu kể lại buổi đầu đi học.
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIÊNG VIỆT GKI
 Lớp 3 Năm học 2007-2008
A. Kiểm tra đọc: ( 10đ)
 - Đọc thành tiếng ( 5đ): GV cho HS bbốc thăm đọc thành tiếng một trong các bài tập đọc từ tuần 1- tuần 8. Sau đó trả lời câu hỏi nội dung bài:
 + Đọc trôi chảy mạch lạc ( 4đ).
 + Trả lời đúng câu hỏi ( 1đ).
 - Đọc hiểu ( 5đ). Khoanh đúng mỗi câu được 1điểm.
 1. b 2. c 3. c 4. b 5. a
B. Kiểm tra viết: ( 10đ)
 Phần II: Chính tả ( 5đ)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đuúng đoạn văn 5điểm.( Mắc lỗi chính tả: sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5điểm/ lỗi).
 Phần III: Tập làm văn ( 5đ)
 Học sinh làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
 - Viết được đoạn văn ngắn ( từ 5-7 câu) theo yêu cầu của đề bài " Kể lại buổi đầu đi học " có ý hay.
 - Viết câu mạch lạc, đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
 ( Tuỳ theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm từ 4,5 xuống 0,5 điểm theo chênh lệch 0,5điểm).
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2007-2008
MÔN : Tiếng việt Lớp 3
I. Đọc hiểu: Đọc thầm bài : Đôi bạn và trả lời câu hỏi:
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 1. Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
 a. Khi Mến ra thành phố.
 b. Ngày còn nhỏ, khi Thành sơ tán về quê Mến.
 c. Khi đi chơi ở công viên.
 2. Mến thấy thị xã có gì lạ?
 a. Phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao , cái thấp.
 b. Xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm đèn điện sáng như sao sa.
 c. Cả hai ý trên.
 3. Mến đã có hành động gì đáng khen?
 a. Mến đã cứu một em bé đang vùng vẫy dưới hồ nước.
 b. Mến đã đỡ một em bé bị vấp ngã.
 c. Mến đã tìm mẹ giúp em bé bị lạc mẹ.
 4. Trong các từ sau, từ nào chỉ đặc điểm của người?
 a. Ăn, uống, làm việc.
 b. Quần áo, dép giày, nón mũ.
 c. Dũng cảm, thông minh, chuyên cần.
 5. Câu : " Thành dẫn bạn đi chơi khắp nơi", được cấu tạo theo mẫu câu gì?
 a. Ai - là gì? b. Ai - làm gì? c. Ai - thế nào?
II. Chính tả: Nghe - viết bài: " Người liên lạc nhỏ".( Sách TV3 tập 1trang112). Đoạn : " Đến quãng suối . . . kêu ầm lên".
III. Tập làm văn:
 Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 - 10 câu) kể về nông thôn hoặc thành thị.
 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIÊNG VIỆT CKI 
 Lớp 3 Năm học 2007-2008
A. Kiểm tra đọc: ( 10đ)
 - Đọc thành tiếng ( 5đ): GV cho HS bbốc thăm đọc thành tiếng một trong các bài tập đọc từ tuần 10 - tuần 17. Sau đó trả lời câu hỏi nội dung bài:
 + Đọc trôi chảy mạch lạc ( 4đ).
 + Trả lời đúng câu hỏi ( 1đ).
 - Đọc hiểu ( 5đ) Khoanh đúng mỗi câu được 1điểm.
 1. b 2. c 3. a 4. c 5. b
B. Kiểm tra viết: ( 10đ)
 Phần II: Chính tả ( 5đ)
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đuúng đoạn văn 5điểm.( Mắc lỗi chính tả: sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5điểm/ lỗi).
 Phần III: Tập làm văn ( 5đ)
 Học sinh làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
 - Viết được đoạn văn ngắn ( từ 7 - 10 câu) theo yêu cầu của đề bài " Kể về nông thôn hoặc thành thị" ,có ý hay.
 - Viết câu mạch lạc, đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
 ( Tuỳ theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm từ 4,5 xuống 0,5 điểm theo chênh lệch 0,5điểm).

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Lop 4.doc