Đề kiểm tra 1 tiết môn học: công nghệ 7 thời gian 45 phút

docx4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn học: công nghệ 7 thời gian 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mã đề: 274402
II.TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1.( 2 điểm)
Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu nào?
Câu 2. ( 2 điểm )
a)Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm?
b)Khi vật nuôi đang ủ bệnh, có cần tiêm Văc xin không ? Vì sao?
Câu 3. ( 2 điểm )
Theo em để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm, cá ta cần phải làm gì?
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT. TIẾT 44.MÃ ĐỀ 274402
Nội dung kiến thức
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi
Câu 1
( 2 đ)
C5
( 0.5 đ)
2 câu
( 2.5 đ)
Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi
C2
( 0.5 đ)
1 câu
( 0.5 đ)
Phòng trị bệnh cho vật nuôi
C7
( 1 đ)
Câu 2a
( 1đ)
2 câu
( 2 đ)
Vacxin phòng bệnh cho vật nuôi
C1
( 0.5 đ)
C6
( 0.5 đ)
Câu 2b
( 1 đ)
3 câu
( 2.0 đ)
Vai trò nhiệm vụ của nuôi thủy sản
C3
( 0.5 đ)
1 câu
( 0.5 đ)
Môi trường nuôi thủy sản
C4
( 0.5 đ)
Câu 3
( 2 đ)
2 câu
( 2.5 đ)
TỔNG
4 câu
( 2 đ)
1 câu
( 2 đ)
3 câu
( 2 đ)
2 câu
( 2 đ)
1 câu
( 2 đ)
11 câu
( 10 đ)
Trường THCS Phước Hội 2 Mã đề: 274402
ĐIỂM
Họ và tên:. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: 7/ MÔN: CÔNG NGHỆ 7
 Thời gian: 45’.
 Năm học: 2010-2011
I.TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng?
Câu 1. Vắc xin là gì?
A.Là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.
B.Là kháng thể gây bệnh cho vật nuôi.
C.Là thuốc tăng sức đề kháng cho vật nuôi.
D.Là chế phẩm sinh học phòng bệnh thông thường
Câu 2. Thức ăn của gia súc non mới sinh là gì?
A.Bột cám. B.Rau xanh. C.Sữa mẹ. D. Bột cá.
Câu 3.Màu nước nào thích hợp cho nuôi thủy sản?
 A.Màu tro đục. B.Màu đen. C.Màu nõn chuối hoặc vàng lục. D.Màu đỏ nâu
Cẩu 4.Nhiệm vụ quan trọng nhất của nuôi thủy sản nước ta là gì?
A.Khai thác giống nuôi và cung cấp thực phẩm tươi sạch cho người tiêu dùng.
B.Cung cấp 40à50% thực phẩm cho tiêu dùng.
C.Khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi.
D.Cung cấp thực phẩm tươi sạch cho người tiêu dùng.
Câu 5. Mục đích của vệ sinh chăn nuôi.
A.Khống chế bệnh dịch, nâng cao sức khỏe vật nuôi.
B.Phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe và nâng cao năng suất vật nuôi.
C.Ngăn chặn bệnh dịch, nâng cao sức khỏe vật nuôi.
D.Dập tắt bệnh dịch nhanh.
Câu 6. Tác dụng phòng bệnh của văcxin?
A.Tiêu diệt mầm bệnh.
B.Trung hòa yếu tố gây bệnh.
C.Kích thích cơ thể sản sinh kháng thể chống lại mầm bệnh.
D.Làm cho mầm bệnh không vào được cơ thể.
Câu 7. Điền các nội dung bằng chữ ( A, B, C, D) vào tiếp phần các loại bệnh ( 1, 2, 3 ) cho đúng?
1.Bệnh truyền nhiễm: A. Bệnh rận ở chó.
2.Bệnh thông thường: B. Bệnh dịch tả ở lợn.
3.Bệnh di truyền gen: C. Bệnh giun đũa gà.
 D. Bệnh thiếu một chân ở gia súc.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT. MÃ ĐỀ: 274402
MÔN CÔNG NGHỆ 7
I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
1
2
3
4
5
6
A
C
C
A
B
C
 Câu 7 (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
1+B; 2+A,C; 3+D
II.TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1(2 điểm)
Chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi(0,5 đ). Chuồng nuôi phù hợp và vệ sinh sạch sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi (0,25 đ), góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi ( 0,25đ)
Muốn bảo vệ đàn vật nuôi cần vệ sinh môi trường sống (0,25 đ), vệ sinh thân thể vật nuôi tốt (0,25 đ), để diệt trừ được mầm bệnh (0,25 đ) và nâng cao sức chống đỡ bệnh tật cơ thể vật nuôi (0,25 đ)
Câu 2 ( 2 điểm)
a)
Bệnh truyền nhiễm (0,5 đ)
Bệnh không truyền nhiễm (0,5 đ)
Do vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn gây ra
Lây lan nhanh thành dịch
Gây tổn thất lớn, làm chết nhiều vật nuôi
Không phải do vi sinh vật gây ra
Không lây lan nhanh, không thành dịch
Không làm chết nhiều vật nuôi
 b)Không (0,25 đ) . Vì vác xin không có tác dụng (0,75 đ)
Câu 3 ( 2 điểm)
Để nâng cao chất lượng của nước nuôi tôm, cá ta cần phải làm:
Cải tạo nước ao: trồng cây chắn gió,(0,25 đ) điều hòa nhiệt độ (0,25 đ), diệt côn trùng, bọ gậy (0,25 đ), vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh như sậy, sen, súng,.(0,25 đ)
Cải tạo đất đáy ao: Đáy ao ít bùn phải tăng cường bón phân hữu cơ và đất phù sa (0,5 đ), nhiều bùn quá phải tát ao vét bớt bùn (0,25 đ), trồng cây quanh bờ ao (0,25 đ)

File đính kèm:

  • docxde KT1T HK2.docx
Đề thi liên quan