Đề khảo sát chất lượng năm học 2012-2013 Môn: Ngữ Văn 6

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng năm học 2012-2013 Môn: Ngữ Văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD - ĐT SÔNG LÔ

ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài 90 phút (Không kể thời gian giao đề)


(Đề thi gồm 02 trang)

I. TRẮC NGHIỆM( 2điểm)
 Chọn chữ cái đầu của đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Trong các nhóm truyện sau, nhóm nào dùng kiểu kết thúc có hậu?
 A. Thạch Sanh; Sọ Dừa; Cây bút thần.
 B. Em bé thông minh; Sự tích Hồ Gươm.
 C. Bánh chưng, bánh giầy; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Thánh Gióng.
 D. Đeo nhạc cho mèo; Treo biển; Lợn cưới, áo mới.
Câu 2: Dòng nào sau đây là cụm động từ?
 A. Cái máng lợn cũ kĩ.
 B. Một cái máng lợn sứt mẻ.
 C. Đang đập vỡ một cái máng lợn.
 D. Một cái máng lợn vỡ.
Câu 3: “Bài học đường đời đầu tiên” là tên gọi một chương trong tác phẩm nào?
 A. Tuyển tập Tô Hoài.
 B. Những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
 C. Dế Mèn phiêu lưu kí.
 D. Tập kí về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
Câu 4: Trình tự nào thể hiện đúng diễn biến tâm trạng của người anh khi xem bức tranh em gái vẽ mình?(“Bức tranh của em gái tôi”)
 A. Ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ.
 B. Ngạc nhiên, xấu hổ, hãnh diện.
 C. Ngạc nhiên, tức tối, xấu hổ.
 D. Tức tối, xấu hổ, hãnh diện.
Câu 5: Trong đoạn đầu của bài kí “Cô Tô”, tác giả đã chọn điểm quan sát từ đâu?
 A. Nóc đồn Cô Tô.
 B. Trên dốc cao.
 C. Bên giếng nước ngọt ở ria một hòn đảo.
 D. Đầu mũi đảo.
Câu 6: Từ “mồ hôi” trong hai câu ca dao sau được dùng để hoán dụ cho sự vật gì?
“Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương”.
 A. Chỉ người lao động.
 B. Chỉ công việc lao động.
 C. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc vất vả.
 D. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động.
Câu 7: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào không phải là câu trần thuật đơn?
 A. Hoa cúc nở vàng vào mùa thu.
 B. Chim én về theo mùa gặt.
 C. Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
 D. Tôi đi học, còn em bé đi nhà trẻ.
Câu 8: Khi làm văn miêu tả, người ta không cần phải có những kĩ năng gì?
 A. Quan sát, nhìn nhận;
 B. Nhận xét, đánh giá;
 C. Liên tưởng, tưởng tượng;
 D. Xây dựng cốt truyện.
II. TỰ LUẬN(8điểm):
 *Câu 1 (1,5điểm):
 Đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn mắc phải là gì? Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân?
 *Câu 2 (6,5điểm):
 Em hãy tả cảnh buổi chiều hè trên cánh đồng quê yên ả, thanh bình.


 ___________________________ 
 
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)



















HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VĂN LỚP 6

I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
 Mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
C
B
A
C
D
D

II. Tự luận: (8 điểm).

Câu
Nội dung
Điểm
1
-Đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên”trích từ tác phẩm:”Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài
-Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn mắc phải là:Trêu chị Cốc dẫn đến cái chết oan uổng của Dế Choắt.
-Bài học cho bản thân: Không nên huênh hoang, kiêu ngạo, coi thường người khác vì trước sau gì cũng mang hoạ vào thân.
0,5


0,5


0,5
2
Yêu cầu chung: Qua bài văn miêu tả phải dựng lên được khung cảnh một buổi chiều hè trên đồng quê yên ả ,thanh bình. Đây là dạng đề đan xen giữa tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt.
A.Mở bài:
- Giới thiệu chung về khung cảnh đồng quê vào buổi chiều hè yên ả, thanh bình.
B.Thân bài:
Miêu tả theo trình tự không gian từ bao quát đến cụ thể:
- Khái quát chung về không khí trên cánh đồng quê ngày hè (nắng ,gió, bầu trời,con người, công việc...)
- Miêu tả được một số hình ảnh tiêu biểu của buổi chiều quê: 
 + Bầu trời, nắng, gió.
+ Cánh đồng 
+ Con người và công việc đồng áng
+ Đàn trâu gặm cỏ, lũ trẻ chăn trâu thả diều,
+ Dòng kênh, ao làng...
*Lưu ý khi tả học sinh phải biết sử dụng các hình ảnh so sánh, từ láy, phù hợp để bài văn thêm sinh động. Có thể vừa tả vừa thể hiện tình cảm của người tả đối với cảnh.
C. Kết bài ( 0,5đ)
- Cảm nghĩ về buổi chiều hè êm ả, thanh bình trên cánh đồng quê.
Lưu ý: Trên chỉ là một số gợi ý, người chấm căn cứ vào bài làm và sáng tạo của học sinh để linh hoạt cho điểm.





0,5



1,0

1,0
1,0
1,0
1,0
0,5




0,5

 

File đính kèm:

  • docVAN 6.doc
Đề thi liên quan