Đề khảo sát chất lượng học kỳ II - Năm học: 2013 - 2014 môn: địa 6 thời gian làm bài : 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

doc9 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng học kỳ II - Năm học: 2013 - 2014 môn: địa 6 thời gian làm bài : 45 phút ( không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHÙ HOÁ MA TRẬN ĐỀ KSCL HK II - NĂM HỌC: 2013 - 2014
 MÔN: ĐỊA 6
Mã đề: 01
 Thời gian làm bài : 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1 Lớp vỏ khí
Khái niệm khí quyển , nêu được các thành phần không khí,vai trò của từng loại.
Số câu :1
Số điểm :3,0 
 Tỉ lệ :30%
 Số câu:1
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ :30%
 Số câu :1
Số điểm : 3,0 
 Tỉ lệ : 30%
2. Các đới khí hậu trên trái đất.
Xác định ranh giới ,đặc điểm của đới khí hậu nóng.
Số câu :1
Số điểm :2,5 
 Tỉ lệ :25%
Số câu :1
Số điểm :2,5 
 Tỉ lệ :25%
Số câu :1
Số điểm :2,5 
 Tỉ lệ :25%
 3. Lớp nước
Vận dụng kiến thức đã hoc để nêu được vai trò của biển và đại duong đối với đời sống của con người.
Số câu :1
Số điểm 3,0 
 Tỉ lệ :30%
Số câu :1
Số điểm 3,0 
 Tỉ lệ :30%
Số câu :1
Số điểm 3,0 
 Tỉ lệ :30%
4. Sự phân bố động vật, thực vật trên trái đất
ảnh hưởng của khí hậu đến sự phân bố thực vật, động vât trên Trái Đất
Số câu :1
Số điểm 1,5 
 Tỉ lệ :15%
Số câu :1
Số điểm 1,5 
 Tỉ lệ :15%
Số câu :1
Số điểm 1,5 
 Tỉ lệ :15%
Tổng số câu :4
Tổngsốđiểm:10,0
Tỉ lệ 100%
 Số câu :1
 Số điểm :2,5
Tỉ lệ :25% 
Số câu :1
Số điểm :3,0 
Tỉ lệ:30% 
Số câu :1
Số điểm 3,0 
 Tỉ lệ :30%
Số câu :1
Số điểm 1,5 
 Tỉ lệ :15%
Số câu:4
Số điểm:10,0
Tỉ lệ: 100%
 Duyệt CM trường Tổ chuyên môn Giáo viên ra ma trận
 Hoàng Trung Sơn Hoàng Anh Dũng Nguyễn Thị Liên
 TRƯỜNG THCS PHÙ HOÁ MA TRẬN ĐỀ KSCL HK II - NĂM HỌC: 2013-2014
 MÔN: ĐỊA 6
Mã đề: 02
 Thời gian làm bài : 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Lớp vỏ khí
Khái niệm gió ,nguyên nhân sinh ra gió,các loại gió chính trên trái đất .
Số câu :1
Số điểm :3,0 
 Tỉ lệ :30%
 Số câu:1
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ :30%
 Số câu :1
 Số điểm : 3,0 
 Tỉ lệ : 30%
 2. Các đới khí hậu trên trái đất.
Xác định ranh giới ,đặc điểm của hai khí hậu ôn hòa . 
Số câu :1
Số điểm :2,5 
 Tỉ lệ :25%
Số câu :1
Số điểm :2,5 
 Tỉ lệ :25%
Số câu :1
Số điểm :2,5 
 Tỉ lệ :25%
3 .Lớp nước
Vận dụng kiến thức đã hoc để nêu được ý nghĩa của sông ngòi đối với đời sống của con người.
Số câu :1
Số điểm 3,0 
 Tỉ lệ :30%
Số câu :1
Số điểm 3,0 
 Tỉ lệ :30%
Số câu :1
Số điểm 3,0 
 Tỉ lệ :30%
4. Sự phân bố dộng vật ,thực vật trên trái đất
Ảnh hưởng của con người có đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất
Số câu :1
Số điểm 1,5 
 Tỉ lệ :15%
Số câu :1
Số điểm:1,5 
 Tỉ lệ :15%
Số câu :1
Số điểm 1,5 
 Tỉ lệ 15%
Tổng số câu :4
Tổngsốđiểm:10,0
Tỉ lệ 100%
 Số câu :1
 Số điểm :2,5
Tỉ lệ :25% 
Số câu :1
Số điểm :3,0 
Tỉ lệ:30% 
Số câu :1
Số điểm 3,0 
 Tỉ lệ :30%
Số câu :1
Số điểm: 1,5 
 Tỉ lệ :15%
Số câu:4
Số điểm:10,0
Tỉ lệ: 100%
 Duyệt CM trường Tổ chuyên môn Giáo viên ra ma trận
 Hoàng Trung Sơn Hoàng Anh Dũng Nguyễn Thị Liên
 TRƯỜNG THCS PHÙ HOÁ ĐỀ KSCL HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2013 - 2014
 MÔN: ĐỊA 6
 Thời gian làm bài : 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
Số báo danh:
Mã đề: 01
Câu 1: 3,0 điểm
 Khí quyển là gì? Nêu các thành phần của không khí và vai trò của từng loại.
Câu 2: (2,5 điểm)
 Xác định ranh giới và nêu đặc điểm của đới khí hậu nóng.
Câu 3: (3,0 điểm)
 Nêu vai trò của biển và đại dương đối với đời sống con người.
Câu 4: (1,5 điểm)
 Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến thực vật và động vật trên Trái Đất?.
.......................................................................
Duyệt CM trường Tổ chuyên môn Giáo viên ra đề
Hoàng Trung Sơn Hoàng Anh Dũng Nguyễn Thị Liên
TRƯỜNG THCS PHÙ HOÁ ĐỀ KSCL HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2013 - 2014
 MÔN: ĐỊA 6
 Thời gian làm bài : 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
Số báo danh:
Mã đề: 02
Câu 1: (3,0 điểm) 
 Gió là gì? Nguyên nhân nào sinh ra gió? Trên trái đất có những loại gió chính nào?
Câu 2: (2,5 điểm)
 Xác định ranh giới và nêu đặc điểm của hai đới ôn hòa.
Câu 3 ( 3,0 điểm):
 Nêu ý nghĩa của sông ngòi đối với đời sống con người.
 Câu4 (1,5 điểm):
 Con người có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất?
_______________________________________________________________
 Duyệt CM trường Tổ chuyên môn Giáo viên ra đề
 Hoàng Trung Sơn Hoàng Anh Dũng Nguyễn Thị Liên
TRƯỜNG THCS PHÙ HOÁ HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL HỌC KỲ II 
 NĂM HỌC: 2013-2014
 MÔN: DỊA 6
Mã đề: 01
 Thời gian làm bài : 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
3,0 đ
HS trình bày được các ý sau:
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, có tác động trực tiếp đến cuộc sống trên Trái Đất .
- Các thành phần của không khí bao gồm :
 + Khí Nitơ : chiếm 78% là thành phần quan trọng của cơ thể sống.
 + Khí Ôxi :
- Chiếm 21% là một thành phần quan trọng của không khí.
- Được sản xuất bởi cây cối trong quá trình quang hợp.
- Là điều kiện cần thiết để duy trì sự hô hấp của con người và động vật.
+ Hơi nước và các khí khác: chiếm 1%. Hơi nước chỉ chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng lại có vai trò rất quan trọng vì là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa..... 
0,75 đ
0,75 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,75 đ
Câu 2:
2,5 đ
HS trình bày được các ý sau:
Nằm hai bên đường xích đạo, từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
Là khu vực quanh năm có gốc chiếu của tia sáng mặt trời lúc giữa trưa lớn, thời gian chiếu sáng trong năm ít chênh lệch.
Lượng nhiệt hấp thu được nhiều nên quanh năm nóng, mùa đông chỉ là lúc nhiệt độ giảm chút ít.
Tín phong là gió thổi thường xuyên trong khu vực này.
Lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1.000mm đến trên 2.000mm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3:
3,0 đ
HS trình bày được các ý sau:
- Biển và đại dương là nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quển .
 Hơi nước sinh ra mây, mưa để duy trì cuộc sống của sinh vật trên Trái Đất .
- Biển và đại dương giữu vai trò điều hòa khí hậu cho Trái Đất. Không có biển và đại dương thì khí hậu trên Trái Đất sẽ rất khắc nghiệt.
- Biển và đại dương là kho tài nguyên vô tận:
 + Nguồn cung cấp muối dồ dào dùng làm thực phẩm và nguyên liệu cho công nghiệp.
 + Chứa nhiều khoáng sản .
 + Nguồn thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm( cá tôm,rong biển....)
 + Nguồn năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt (sóng và thủy triều có thể được sử dụng để sản xuất ra điện).
- Biển và đại dương là chiếc cầu nối, góp phần thúc đẩy hoạt động giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia và lục địa trên thế giới.
- Những bãi biển và phong cảnh đẹp trên các biển và đại dương là điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động du lịch , nghĩ dưỡng....
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4:
1,5đ
- Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất qua nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.
- Tùy theo đặc điểm khí hậu mỗi nơi mà có các loài đông, thực vật khác nhau. Mức độ phong phú hay nghèo nàn của thực vật là do khí hậu quyết định. 
- Thực vật là nguồn thức ăn chính cho động vật nên thực vật càng đa dạng thì động vật càng phong phú. Mà sự phân bố thực vật lại phụ thuộc vào khí hậu.
0,5 đ 
0,5 đ 
 0,5 đ
 Duyệt CM trường Tổ chuyên môn Giáo viên ra đáp án
 Hoàng Trung Sơn Hoàng Anh Dũng Nguyễn Thị Liên
TRƯỜNG THCS PHÙ HOÁ HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL HỌC KỲ II 
 NĂM HỌC:2013-2014
 MÔN: ĐỊA 6
Mã đề: 02
 Thời gian làm bài : 45 phút( Không kể thời gian giao đề)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1:
3,0 đ
- Gió là sự chuyển động của không khí từ khu vực áp cao về khu vực áp thấp. 
- Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch về khí áp giữa các khu vực. 
- Trên Trái Đất có ba loại gió chính: 
 + gió Tín phong, 
 + gió Tây ôn đới,
 + gió Đông cực
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2:
2,5 đ
HS trình bày được các ý sau:
Ranh giới và đặc điểm của hai đới khí hậu lạnh:
 + Nằm từ vòng cực Bắc đến cực Bắc và từ vòng cực Nam đến cực Nam.
 + Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ, thời gian chiếu sáng dao động rất lớn về số ngày và số giờ chiếu trong ngày.
 + Lượng nhiệt hấp thu được trong năm rất ít nên khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm.
 + Gió thổi thường xuyên là gió Đông cực.
 + Lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3:
3,0 đ
HS trình bày được các ý sau:
 -Sông ngòi đem lại lợi ích cho con người:
 + Bồi đắp phù sa hình thành nên các đồng bằng châu thổ, mở rộng và bồi đắp phù sa làm cho các đồng bằng thêm màu mỡ. Đồng bằng châu thổ sông là nơi tập trung dân cư đông đúc, kinh tế phát triển, nhất là nông nghiệp.
 + Cung cấp nước cho hoạt động nông nghiệp, cho sinh hoạt , nhất là sinh hoạt của các thành phố.
 + Tạo điều kiện để nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, cung cấp thực phẩm cho con người.
 + Cung cấp nước cho công nghiệp, tạo ra nguồn điện cho sản xuất và sinh hoạt.
 + Tạo nên một mạng lưới giao thông đường thủy thuận lợi, phục vụ du lịch...
- Tuy nhiên, sông ngòi cũng gây nên không ít khó khăn :
 + Nhiều sông vào mùa mưa, nước dâng cao gây lũ lụt, làm thiệt hại lớn đến tài sản và sinh mạng của nhân dân quanh vùng. Việc phòng chống lũ, lụt hằng năm rất tốn kém...
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4:
1,5 đ
- Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất:
+ Ảnh hưởng tích cực: Con người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và động vật bằng cách mang các giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
+ Ảnh hưởng tiêu cực: Con người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động vật, thực vật; việc khai thác rừng bừa bãi làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú.
0,75đ
0,75 đ
 Duyệt CM trường Tổ chuyên môn Giáo viên ra đề
 Hoàng Trung Sơn Hoàng Anh Dũng Nguyễn Thị Liên

File đính kèm:

  • docKIEM TRA HOC KY II MON -DIA 6.doc