Đề khảo sát chất lượng học kỳ II năm học 2011 - 1012 môn : sinh học lớp 9

doc11 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng học kỳ II năm học 2011 - 1012 môn : sinh học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
 TRƯỜNG THCS QUẢNG MINH NĂM HỌC 2011 - 1012
 Môn : Sinh học lớp 9
 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 01
I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2.0 điểm)
Hãy chọn một phương án đúng trong các phương án A,B,C,D: 
1- Đặc điểm sau đây không được xem là điểm đặc trưng của quần thể là:
A. Tỉ lệ giới tính của các cá thể trong quần thể.
B. Thời gian hình thành của quần thể. 
C. Thành phần nhóm tuổi của các cá thể.
D. Mật độ của quần thể.
2- Mật độ quần thể giảm khi :
A. Nguồn thức ăn giảm. B. Nơi ở chật chội và có dịch bệnh.
C. Khi tỉ lệ tử vong cao hơn tỉ lệ sinh. D. Cả A,B,C.
3- Ô nhiễm môi trường do nguyên nhân chủ yếu là:
A. Con người gây ra. B. Động vật gây ra. 
C. Cháy rừng gây ra. D. Núi lửa hoạt động.
4- Hai hình thức quan hệ chủ yếu giữa các sinh vật khác loài.
A. Quan hệ cạnh tranh và quan hệ ức chế.
B. Quan hệ đối địch và quan hệ ức chế.
C. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch.
D. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ quần tụ.
II- TỰ LUẬN  (8.0 điểm)
C©u 1 : (2.0 ®iÓm) Thế nào là ô nhiễm môi trường? Nêu các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?
Câu 2: (2.0 điểm) Hãy vẽ sơ đồ sinh thái của: 
- Loại vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến +900C, trong đó điểm cực thuận là +550C.
Câu 3: (3.0 điểm) Có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cây cỏ, rắn , thỏ, ếch, chuột, châu chấu, cú mèo, vi sinh vật.
a. Vẽ lưới thức ăn của quần xã?b. Xác định thành phần trong lưới thức ăn?
c. Xác định mắt xích chung của lưới thức ăn?
Câu 4 : (1.0 điểm) Mỗi học sinh cần phải làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên?
PHÒNG GD – ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
 TRƯỜNG THCS QUẢNG MINH NĂM HỌC 2011 - 1012
 Môn : Sinh học lớp 9
 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 02
I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2.0 điểm)
Hãy chọn một phương án đúng trong các phương án A,B,C,D: 
1- Giữa các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khu vực có các quan hệ biểu hiện là.
A. Quan hệ cạnh tranh và quan hệ ức chế.
B. Quan hệ đối địch và quan hệ ức chế.
C. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch.
D. Quan hệ hỗ trợ và quan hệ quần tụ.
2- Mật độ quần thể tăng khi:
A. Nơi ở rộng rải, không dịch bệnh B. Nguồn thức ăn tăng 
C. Khi tỉ lệ tử vong thấp hơn tỉ lệ sinh D. Cả A,B,C
3- Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là:
A. Do các loại sinh vật trong các quần xã sinh vật tạo ra.
B. Tác động của con người.
C. Các điều kiện bất thường của ngoại cảnh, lủ lụt, thiên tai.
D. Sự thay đổi khí hậu.
4- Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, biện pháp cần làm là:
A. Không lạm dụng thuốc trừ sâu trên đồng ruộng.
B. Tăng cường bón thật nhiều phân bón hóa học cho cây trồng.
C. Dùng nhiều thuốc diệt cỏ để phòng trừ cỏ dại.
D. Cả ba biện pháp nêu trên.
II- TỰ LUẬN  (8.0 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) Thế nào là ô nhiễm môi trường? Có các tác nhân chủ yếu nào gây ô nhiễm môi trường?
C©u 2: (2.0 ®iÓm) Hãy vẽ sơ đồ sinh thái của:
- Loại xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến +560C, trong đó điểm cực thuận là +320C.
Câu 3: (3.0 điểm) Có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Cây cỏ, rắn , thỏ, ếch, chuột, châu chấu, cú mèo, vi sinh vật.
a. Vẽ lưới thức ăn của quần xã?b. Xác định thành phần trong lưới thức ăn?
c. Xác định mắt xích chung của lưới thức ăn?
Câu 4: (1.0 điểm) Mỗi học sinh cần phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM ĐỀ KSCL HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn : sinh học lớp 9
MÃ ĐỀ 1:
I Trắc nghiệm khách quan: 2.0 điểm (Mổi câu đúng 0.5 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
D
A
C
II Tự luận : 8.0 điểm
Câu 
Nội dung
Điểm
1
2.0
+Khái niệm ô nhiễm môi trường : Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính cất vật lý, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
1.0
+Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường : 
- Xữ lý chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ sãn xuất để hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng nguồn năng lượng không gây ô nhiễm.
- Trồng cây gây rừng để điều hòa khí hậu, xây dựng nhiều công viên và trồng cây trong thành phố, khu công nghiệp.
- Giáo dục để nâng cao ý thức của người dân trong việc phòng chống ô nhiểm môi trường 
0.25
0.25
0.25
0.25
2
Sơ đồ sinh thái của loại vi khuẩn suối nước nóng :
Mức sinh trưởng
 Giới hạn trên
Giới hạn trên
 0 55 90 t0C
 Điểm cực thuận
 Giới hạn chịu đựng
 Điểm gây chết Điểm gây chết
2.0
3
 Câu
a.Lưới thức ăn
 Châu chấu Ếch 
Cây cỏ Chuột Rắn VSV
Thỏ Cú mèo
 Nội dung
1.0
Điểm
3
b. Thành phần trong lưới thức ăn
1.0
+ Sinh vật sản xuất :Cây cỏ
+ Sinh vật tiêu thụ : Bậc 1 : Châu chấu, chuột, thỏ 
 Bậc 2 : Ếch, rắn, cú mèo
 Bậc 3 : Rắn
+ Sinh vật phân giải : Vi sinh vật
0.25
0.5
0.25
c. Các mất xích chung của lưới thức ăn : Ếch, chuột, rắn, cú mèo.
1.0
4
HS liên hệ được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ thiên nhiên
1.0
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM ĐỀ KSCL HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN SINH HỌC : 9 MÃ ĐỀ 2:
I Trắc nghiệm khách quan: 2.0 điểm(Mổi câu đúng 0.5 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
B
A
II Tự luận: 8.0 điểm
Câu 
Nội dung
Điểm
1
2.0
+Khái niệm ô nhiễm môi trường : Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính cất vật lý, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác
1.0
+Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường: 
- Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.
- Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học
- Ô nhiễm do các chất thải rắn.
- Ô nhiễm do các chất phóng xạ, sinh vật gây bệnh.
0.25
0.25
0.25
0.25
2
* Sơ đồ sinh thái của loại xương rồng sa mạc:
Mức sinh trưởng
 Giới hạn trên
Giới hạn trên
 0 32 56 t0C
 Điểm cực thuận
 Giới hạn chịu đựng
 Điểm gây chết Điểm gây chết
2.0
3
a.Lưới thức ăn
 Châu chấu Ếch 
Cây cỏ Chuột Rắn VSV
Thỏ Cú mèo
1.0
3
b. Thành phần trong lưới thức ăn
1.0
+ Sinh vật sản xuất :Cây cỏ
+ Sinh vật tiêu thụ : Bậc 1 : Châu chấu, chuột, thỏ 
 Bậc 2 : Ếch, rắn, cú mèo
 Bậc 3 : Rắn, cú mèo
+ Sinh vật phân giải : Vi sinh vật
0.25
0.5
0.25
c. Các mất xích chung của lưới thức ăn : Ếch, chuột, rắn, cú mèo.
1.0
4
HS liên hệ được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trường
1.0
PHÒNG GD – ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
 TRƯỜNG THCS QUẢNG MINH NĂM HỌC 2011 - 1012
 Môn : Sinh học lớp 6
 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 01
I.Trắc nghiệm : (2.0 điểm)
Hãy chọn một phương án đúng trong các phương án A,B,C,D: 
1. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có những đặc điểm nào?
Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc chùm lông. B. Quả có gai, móc.
C. Quả khi chín tự mở được vỏ. D. Tất cả các đặc điểm trên.
2. Cây có hoa được gọi là cây Hạt kín vì:
A. Hạt có bộ phận bảo vệ ở bên ngoài.
B. Quả có khi không tự mở nên không phát tán được hạt ra ngoài.
C. Nhiều loại hạt không có bộ phận giúp hạt phát tán.
D. Hạt được dấu kín trong quả.
3. Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì?
A. Cung cấp nguyên liệu cần cho hô hấp của các sinh vật.
B. Cung cấp nhiều loại sản phẩm khác nhau phục vụ nhu cầu đời sống và sản xuất của con người. 
C. Cung cấp thức ăn (trực tiếp hoặc dán tiếp) cho động vật và con người.
D. Cả B và C đúng.
4. Nấm không phải là thực vật vì?
A. Cơ thể của chúng không có dạng thân, lá.
B. Cơ thể của chúng không có chất diệp lục nên không tự dưỡng được.
C. Chúng sinh sản chủ yếu bằng bào tử
D. Cơ thể có dạng sợi.
II. Tự luận: (8.0 điểm)
Câu 1:(3.0 điểm ) Phân biệt thực vật thuộc lớp một lá mầm với lớp hai lá mầm?
Câu 2:( 3.0 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với đời sống động vât và con người ?
Câu 3: (2.0 điểm) Nấm rơm có cấu tạo như thế nào? Chúng sinh sản bằng gì?
PHÒNG GD – ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
 TRƯỜNG THCS QUẢNG MINH NĂM HỌC 2011 - 1012
 Môn : Sinh học lớp 6
 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 02
I.Trắc nghiệm : (2.0 điểm)
 Hãy chọn một phương án đúng trong các phương án A,B,C,D: 
1. Hạt do bộ phận nào tạo thành:
Hạt phấn. B. Noãn đã được thụ tinh C. Bầu nhụy D. Nhụy hoa 
2. Cây thông là cây hạt trần vì:
A. Hạt không có vỏ bao bọc ở bên ngoài.
B. Hạt không nằm trong quả mà bên ngoài quả.
C. Hạt nằm trên các vảy (lá noãn) chưa khép kín của nón cái đã phát triển. 
D. Hạt nằm trên các nón cái.
3. Khí ôxi mà thực vật nhả ra có ý nghĩa gì?
A. Cung cấp nguyên liệu cần cho hô hấp của các sinh vật.
B. Cung cấp thức ăn (trực tiếp hoặc dán tiếp) cho động vật và con người.
C. Cung cấp nhiều loại sản phẩm khác nhau phục vụ nhu cầu đời sống và sản xuất của con người. 
D. Cả B và C đúng.
4. Hầu hết vi khuẩn là những sinh vật dị dưởng vì?
A. Tế bào của chúng chưa có nhân điển hình.
B. Kích thước rất nhỏ bé nên không đủ khả năng quang hợp.
C. Một số di chuyển được giống như động vật.
D. Hầu hết vi khuẩn không có chất diệp lục trong tế bào nên không tự chế tạo được chất hữu cơ.
II. Tự luận: (8.0 điểm)
Câu 1: (3.0 điểm ) Phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín?
Câu 2: ( 3.0 điểm): Thực vật có vai trò gì đối với môi trường tự nhiên?
Câu 3: (2.0 điểm) Mốc trắng có cấu tạo như thế nào? Chúng sinh sản bằng gì?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM ĐỀ KSCL HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN SINH HỌC : 6 MÃ ĐỀ 1:
I Trắc nghiệm khách quan: 2.0 điểm (Mổi câu đúng 0.5 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
D
C
B
IITự luận (8.0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
3.0
Đặc điểm
Lớp cây 1 lá mầm
Lớp cây 2 lá mầm
- Kiểu rễ
- Kiểu gân
- Số lá mầm
- Dạng thân
- Số cánh hoa
Ví dụ
Rễ chùm 
Gân song song, hình cung
Phôi có 1 lá mầm
Thân cỏ, cột 
3 hoặc 6
 Cây ngô, cây rẻ quạt
Rễ coc
Gân hình mạng
Phôi có 2 lá mầm
Thân gỗ, cỏ, leo
4 hoặc 5
Cây dừa can, cây cải
Mỗi ý 0,5đ
2
3.0
- Đối với động vật thực vật có vai trò sau:
+ Cung cấp khí ôxi và thức ăn.
+ Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản.
- Đối với con người thực vật có vai trò sau:
+ Cung cấp lương thực, thực phẩm, gổ, chất đôt
+ Dùng làm thuốc, làm cảnh
+ Dùng làm nguyên liệu trông các ngành công nghiệp và nông nghiệp
+ Một số thực vật có hại đối với con người
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3
2.0
+ Cấu tạo của nấm rơm:
Gồm 2 phần: 
- Cơ quan sinh dưỡng: Gồm sợi nấm và cuống nấm
Sợi nấm gồm nhiều tế bào phân biệt bởi vách ngăn, mổi tế bào có 2 nhân.
- Cơ quan sinh sản: Là mủ nấm: Mủ nấm nằm trên cuống nấm. Dưới mủ nấm có các phiến mỏng chứa nhiều bào tử.
- Nấm rơm sinh sản bằng bào tử.
0.75
0.75
0.5
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM ĐỀ KSCL HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN SINH HỌC : 6 MÃ ĐỀ 2:
I Trắc nghiệm khách quan: 2.0 điểm(Mổi câu đúng 0.5 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
C
A
D
IITự luận (8.0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
3.0
Thực vật hạt trần
Thực vật hạt kín
- Rể, thân, lá thật.
- Có mạch dẩn
- Chưa có hoa, quả.
- Cơ quan sinh sản là nón
-Hạt nằm trên lá noãn hở
- Ví dụ : thông, vạn tuế
- Rể thân lá thật: rất đa dạng.
- Có mạch dẩn hoàn thiện
- Có hoa, quả.
- Cơ quan sinh sản là hoa, quả.
- Hạt nằm trong quả
- Cam , bưởi
Mỗi ý 0,5đ
2
3.0
- Đối với môi trường tự nhiên thục vật có vai trò sau:
- Ổn định hàm lượng khí ôxi và cacbonic trong không khí
- Giúp điều hòa khí hậu
- Giảm ô nhiểm môi trường
- Giúp giữ đất, chống xói mòn
- Góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán
- Góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
 0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
3
2.0
+ Cấu tạo của mốc trắng:
- Sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào
- Mốc trắng không màu, không có chất diệp luc.
- Mốc trắng sinh sản bằng bào tử.
0.75
0.75
0.5
 Hiệu trưởng Tổ trưởng Người ra đề
Trần Đình Ngôn Hoàng Minh Ngọc Phùng Vũ Lâm

File đính kèm:

  • docde thi hk II.doc
Đề thi liên quan