Đề giao lưu học sinh giỏi Các môn Lớp 5 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề giao lưu học sinh giỏi Các môn Lớp 5 - Năm học 2008-2009 - Phòng GD&ĐT Kim Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phòng giáo dục
 huyện kim sơn
Số báo danh
...........................
Giao lưu học sinh giỏi lớp 5 năm học 2008 - 2009
bài thi vận dụng kiến thức các môn học
 Số phách
.
Họ và tên thí sinh: ...................................................
Ngày sinh: ........./....../199
Học sinh trường Tiểu học ......................................
 Họ và tên giám thị 1 : ............................................................................... Ký : .............................
 Họ và tên giám thị 2 : ............................................................................... Ký : .............................
Điểm bài thi:..............
Bằng chữ:...................
Số phách
Họ tên GK1:...................................................Ký:....................
Họ tên GK 2:..................................................Ký:....................
A. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
I. Lịch sử: 
Câu 1: Ai là người chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán?
 A. Đinh Bộ Lĩnh
 C. Ngô Quyền
 B. Hai Bà Trưng
 D. Nguyễn Trãi
Câu 2: Đâu không phải là đề nghị của Nguyễn Trường Tộ với vua Tự Đức về mong muốn đổi mới đất nước?
Mở rộng quan hệ ngoại giao với nước ngoài.
Thông thương với thế giới bên ngoài để mở rộng tầm nhìn.
Cho thực dân Pháp cai trị để được hưởng nền văn minh phương Tây.
Thuê người nước ngoài đến giúp ta khai thác nguồn lợi tự nhiên.
Câu 3: Chuyến đi ra nước ngoài tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành kéo dài bao lâu?
 A. 15 năm
 C. 30 năm
 B. 20 năm
 D. 35 năm
Câu 4: Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm nào? ở đâu?
	A. Vào đầu xuân năm 1929 tại Pắc Bó (Cao Bằng).
	B. Vào đầu xuân năm 1930 tại Pắc Bó (Cao Bằng).
	C. Vào đầu xuân năm 1929 tại Hồng Công (Trung Quốc).
	D. Vào đầu xuân năm 1930 tại Hồng Công (Trung Quốc).
Câu 5: Quyết định của Trung ương Đảng khi biết được âm mưu của thực dân Pháp tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (năm 1947) là:

A. Cơ quan đầu não rút sang căn cứ địa ở vùng Tây Bắc.
B. Phân tán lực lượng bộ đội chủ lực.
C. Quyết tâm phá tan cuộc tấn công của giặc.
D. Đánh mạnh ở đồng bằng, buộc địch phải từ bỏ âm mưu tấn công Việt Bắc.
Câu 6: trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai để đồng đội xông lên tiêu diệt địch?
 A.Tô Vĩnh Diện
 C. La Văn Cầu
 B. Phan Đình Giót
 D. Bế Văn Đàn.
Thí sinh không viết vào phần gạch chéo này
Câu 7: ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ?
Đập tan pháo đài khổng lồ của giặc Pháp.
Khẳng định ý chí, sức mạnh của dân tộc ta trong công cuộc chống xâm lược.
Nhân dân tin tưởng ở thắng lợi của công cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
Tất cả các ý trên.
Câu 8: Đâu không phải là điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ?
Tháng 7 - 1976, tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
Lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời.
Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam.
Câu 9: Việt Bắc được mệnh danh là “Mồ chôn giặc Pháp” trong:
Cách mạng tháng 8 năm 1945
Chiến dịch thu- đông 1947
Chiến dịch thu- đông 1950
Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 10: Ta lấy địa điểm nào làm mục tiờu trọng điểm mở màn chiến dịch Biờn Giới thu đụng 1950? 
 A. Thất Khờ
 C. Phủ Thụng
 B. Đông Khê
 D. Đốo Ràng
II. Địa Lý: 
Câu 1: Nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long là:
Nơi có công nghiệp phát triển nhất nước ta.
Nơi có chợ nổi trên sông.
Nơi sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước.
Nơi nhà chủ yếu được làm ven sông, ngòi, kênh, rạch.
Câu 2: Em không tán thành ý kiến nào?
Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á.
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít có sông lớn.
Trên phần đất liền nước ta, 1/3 diện tích là đồi, núi; 3/4 diện tích là đồng bằng.
Câu 3: Điểm du lịch nào sau đây không thuộc tỉnh Ninh Bình?
 A. Đền vua Đinh - vua Lê.
 C. Tam Cốc - Bích Động.
 B. Phong Nha - Kẻ Bàng.
 D. Quần thể chùa Bái Đính.
Câu 4: Nhóm sản phẩm nào không do ngành công nghiệp sản xuất ra?
 A. Các loại vải, quần áo, túi xách, tượng đá.
 C. Lụa tơ tằm, đồ gốm sứ, tượng đá.
 B. Các loại máy móc, tàu xe, lụa tơ tằm.
 D. Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng.
Câu 5: Diện tích của châu á là: 
 A. 30 triệu km 2
 C. 10 triệu km 2
 B. 42 triệu km 2
 D. 44 triệu km 2
Câu 6: Chõu Á tiếp giỏp với chõu lục nào?
A. Chõu Âu, Chõu Phi,Chõu Mĩ.
B. Chõu Âu, Chõu Phi.
A. Chõu Âu, Chõu Mĩ, Chõu Đại Dương.
A. Chõu Âu, Chõu Nam Cực, Chõu Mĩ.
Câu 7: Đặc điểm tự nhiờn của Lào ?
Chủ yếu là đồng bằng, khụng giỏp biển
Chủ yếu là nỳi và cao nguyờn, khụng giỏp biển
Chủ yếu là nỳi và cao nguyờn, giỏp biển
Chủ yếu là đồng bằng, giỏp biển
Câu 8: Những con sụng lớn ở miền Bắc nước ta là:
Sụng Hồng, sụng Đà, sụng Đồng Nai.
Sụng Hồng, sụng Đà, sụng Thỏi Bỡnh.
Sụng Hồng, sụng Đà, sụng Cả.
Sụng Hồng, sụng Lụ, sụng Lam.
Câu 9: Nối tên nhà máy thuỷ điện với tên con sông có nhà máy thuỷ điện đó:
Tên nhà máy thuỷ điện
Tên con sông
Hoà Bình
Đồng Nai
Y-a-li
 Xê Xan
Trị An
 Sông Đà
Câu 10: Hãy điền số 1; 2; 3; 4 thích hợp vào ô trống thứ tự theo vị trí địa lí từ Bắc vào Nam các tỉnh, thành phố sau:
 Hà Nội 
 Cà Mau
 Hà Giang 
 Đà Nẵng
III. tiếng việt: 
Câu 1: Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” có ý khuyên ta điều gì? 
Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ, vệ sinh.
Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp.
Dù nghèo đói cũng không được làm điều gì xấu.
Tuy nghèo đói nhưng lúc nào cũng phải sạch sẽ, thơm tho.
Câu 2: Những từ ngữ, hình ảnh “Từng dòng lửa xối xuống mặt đất, những sợi không khí nhỏ bé, mong manh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt đất bốc lên, bốc lên mãi.” gợi cho em cảm nhận gì?
Nắng đỏ như lửa, những sợi không khí như mây.
Nắng ấm làm cho hơi nước bốc lên.
Nắng rất dễ chịu, rất đẹp.
Nắng rất gay gắt, dữ dội làm cho không khí bốc hơi như có khói.
Câu 3: Từ “cõng” nào trong bài thơ sau được dùng với nghĩa gốc:
	Con phà thì cõng (1) ôtô
	Chú bộ đội cõng (2) ba lô trên phà
	Bố cõng (3) con kịp tới phà
	Nhỡ sông không cõng (4) con phà thì sao?
A. cõng (1) B. cõng (2) C. cõng (3) D. cõng (4)
Câu 4: Trong câu “Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.” tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
 A. So sánh
 C. Nhân hoá, so sánh
 B. Nhân hoá
 D. Điệp từ
Câu 5: Nhóm từ láy nào gợi tả dáng điệu, động tác?
 A. rón rén, tung tăng 
 C. tung tăng, thoang thoảng
 B. tung tăng, im ắng
 D. sặc sỡ, rón rén 
Câu 6: Chủ ngữ trong câu “Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.” là:
ló ra
ló ra mấy quả ớt
mấy quả ớt đỏ chói 
Câu 7: Câu sau có mấy vế câu ?
“ Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng”. 
A.Có 1 vế câu.
Có 3 vế câu.
Có 2 vế câu.
Có 4 vế câu.
Câu 8: Các nhóm từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trông mong” ?
trông chờ, nhờ cậy, mong đợi.
mong đợi, trông cậy, chờ đón.
nhờ cậy, mong mỏi, trông chờ.
trông chờ, mong đợi, mong mỏi.
Câu 9: Chọn cách giải nghĩa đúng cho từ “điềm đạm” trong câu “Lời của vị lãnh tụ điểm đạm, ấm áp, khúc chiết, rõ ràng từng câu, từng tiếng đi vào lòng người. ”
Tỏ ra từ tốn, nhẹ nhàng, hiền hậu.
Tỏ ra tự nhiên, bình tĩnh như thường.
Tỏ ra như không biết điều gì xảy ra.
Câu 10: Câu văn: “Nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.” có:
5 từ ghép, 6 từ đơn, 1 từ láy.
C. 3 từ ghép, 6 từ đơn, 2 từ láy.
 B. 3 từ ghép, 1từ đơn, 2 từ láy.
 D. 6 từ ghép, 5 từ đơn, 1 từ láy.
IV. Toán:
Câu 1: Cho 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = x 
Số thích hợp viết vào ô trống là: 
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2: Giá tiền bán một cái bút là 2000 đồng. Nếu giảm giá bán thì mua cái bút đó phải trả bao nhiêu tiền? 
A. 1000 đồng
C. 200 đồng
B. 1800 đồng
 D. 1200 đồng
Câu 3: a) Chuyển 6,003 thành hỗn số ta được:
A. 6
B. 
C. 
D. 6
b) Có hai hình tròn, bán kính hình tròn lớn gấp ba lần bán kính hình tròn bé. Hỏi diện tích hình tròn lớn gấp mấy lần diện tích hình tròn bé?
A. 3 lần
B. 6 lần
C. 9 lần
D. 12 lần
Câu 4: Một bao gạo đựng tấn gạo người ta lấy ra 1,5 yến gạo thì khối lượng gạo còn lại trong bao là:
A. 185 yến
B. 18,5 tạ
C. 1,85 yến
D. 185 kg
Câu 5: Để tìm 60% của 45 ta làm như sau:
A. Nhân 45 với 60 rồi lấy tích chia cho 100
C. Chia 45 cho 60
B. Nhân 45 với 100 rồi lấy tích chia cho 60
D. Nhân 45 với 60
Câu 6 : Trong các dãy số dưới đây, dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn ?
A. ; 0,73 ; 1,13 ; 2,03
 C. 6 ; 6 ; 6,12 ; 6,98
B. ; 7,08 ; 7,11 ; 7 ; 7,509
D. 9,03 ; 9,07 ; 9,13 ; 9,108
Câu 7 : Giá dầu tăng từ 6000 đồng lên 7500 đồng 1 lít. Hỏi giá dầu tăng bao nhiêu phần trăm ?
A. 15%
B. 20%
C. 25%
D. 30%
Câu 8 : Lâm đi bộ từ nhà đến trường hết 22 phút. Nếu Lâm về đến nhà lúc 12 giờ 10 phút trưa thì Lâm bắt đầu đi từ trường về nhà vào lúc mấy giờ? (Thời gian đi từ trường về nhà bằng thời gian đi từ nhà đến trường)
A. 10 giờ 50 phút sáng
 C. 11 giờ 48 phút trưa
B. 10 giờ 10 phút sáng
D. 12 giờ 32 phút trưa
Câu 9 :Một bể nước có thể tích là 3,5 m3. Hỏi khi bể đầy nước thì trong bể có bao nhiêu lít nước?
A. 35l
 C. 350l
B. 3500l
D. 35000l
Câu10 : Bốn năm liên tiếp có tất cả bao nhiêu ngày?
A. 2411
 C. 1461
B. 1410
D. 365
B. phần tự luận:
I. Tiếng Việt:
Câu 1: Trong bài thơ “Dòng sông mặc áo” của nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có đoạn:
Dòng sông mới điệu làm sao
	 Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
	 áo xanh sông mặc như là mới may.
	Nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ trên?
	Nghệ thuật đó có tác dụng gì trong việc miêu tả vẻ đẹp của dòng sông quê hương?
Bài làm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Em hãy tả lại một người bạn và cảm xúc của bạn ấy khi được nhận phần thưởng trong buổi lễ sơ kết học kì I của trường em. ( Bài viết không quá 25 dòng)
Bài làm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................... 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Toán:
Câu 1: Hai xe chở đường, chở tổng cộng 948,6kg đường. Nếu chuyển số đường ở xe thứ nhất sang xe thứ hai thì xe thứ hai chở gấp 3 lần xe thứ nhất. Hỏi thực sự mỗi xe chở bao nhiêu kilôgam đường?
Bài làm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Câu 2: Cho hình tam giác ABC, M là điểm bất kì trên BC. Nối A với M, trên AM lấy N sao cho NM = AM. Nối N với B và C.
a) Hãy viết tên các hình tam giác có trong hình vẽ.
b) So sánh diện tích hình tam giác NBM với diện tích hình tam giác ABM.
c) Tính diện tích hình tam giác ABC, biết diện tích hình tam giác NBC là 24cm2
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDe thi Kim son.doc