Đề giao lưu học sinh giỏi Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Khánh Nhạc B

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề giao lưu học sinh giỏi Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học Khánh Nhạc B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Yên Khánh
Trường T h Khánh Nhạc B
Đề thi giao lưu hS giỏi lớp 4
(Năm học 2008 - 2009)
 Môn Khoa học:
Khoanh vào trước chữ cái những câu trả lời đúng:
Câu 1 : Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là :
	A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước.
	B. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước.
	C. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại.
	D. Từ mây tạo thành mưa.
Câu 2 : Để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào?
	A. Không ăn các loại thức ăn ôi thiu.
	B. Không ăn cá sống, thịt sống.
	C. Không uống nước lã 
	D. Thực hiện tất cả các việc trên.
Câu 3 : Tính chất nào dưới đây mà không khí và nước đều không có :
	A. Chiếm chỗ trong không gian.	
	B. Có hình dạng nhất định 
	C. Không màu, không mùi, không vị.
	D. Không có hình dạng nhất định.
Câu 4 : Các thành phần của không khí là : 
	A. Nitơ và oxi 	B. Oxi và hơi nước
	C. Nitơ và Cacbonic 	D. Cacbonic và oxi.
Môn lịch sử :
 Khoanh vào trước chữ cái những câu trả lời đúng:
1. Nơi quân ta đánh lại quân Nam Hán :
	A. Đại La	C. Sông Bạch Đằng 
	B. Chi Lăng	D. Hoa Lư 
2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ 2 trong thời gian: 
	A. Từ năm 1055 đến năm 1075 	B. Từ năm 1075 đến năm 1077 
	C. Từ năm 1750 đến năm 1757 	D. Từ năm 1850 đến năm 1857 
3. Lý Thái Tổ rời đô ra Đại La và đổi tên thành cũ là Thăng Long năm nào? 
	A. 989 	 B. 1001 	 C. 1011	 D. 1010
4. Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua?
	A. Vì khi lên ngôi Đinh Toàn còn quá nhỏ.
	B. Vì quân Tống đem quân sang xâm lược nước ta.
	C. Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội.
	D. Tất cả các ý trên.
Môn : địa lý
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1 : Để phủ xanh đất trống đồi trọc người dân ở vùng Trung du Bắc Bộ đã:
	A. Trồng rừng	B. Trồng cây công nghiệp lâu năm
	C. Trồng cây ăn quả	D. Tất cả các ý trên.
Câu 2 : Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào các mùa:
	A. Mùa Xuân và mùa Hạ	B. Mùa Hạ và mùa Thu
	C. Mùa Xuân và mùa Thu	D. Mùa Đông và mùa Hạ
Câu 3 : Hà Nội có vị trí ở:
	A. Phía Nam của tỉnh Thái Nguyên
	B. Phía Tây của tỉnh Bắc Ninh 
	C. Hai bên sông Hồng có sông Đuống chảy qua.
	D. Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ có sông Hồng chảy qua.
Câu 4 : Các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên
	A. Tày, Nùng, Dao	B. Gia - rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng.
	C. Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa	D. Thái, Dao, Mông.
 Môn Tiếng Việt
A. Phần trắc nghiệm : (8 điểm):
Khoanh vào trước chữ cái câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Trong các câu tục ngữ dưới đây, câu nào không nói về ý chí, nghị lực của con người.
	A. Có chí thì nên 	B. Thắng không kiêu, bại không nản
	C. Có bột mới gột nên hồ	D. Thua keo này, bày keo khác.
Câu 2: Câu hỏi dưới đây dùng để làm gì? 
 Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu oan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không?
	A. Dùng để thể hiện khẳng định, phủ định.
	B. Dùng để thể hiện thái độ khen - chê
	C. Dùng để thể hiện yêu cầu mong muốn 
	D. Dùng để hỏi điều mình chưa biết
Câu 3 : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu là câu kể : Ai làm gì?
	A. Tóc ông em bạc trắng.
	B. Các bạn học sinh đang lao động.
	C. Đà Lạt là thành phố sương mù thơ mộng trên cao nguyên.
	D. Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
Câu 4 : Nhóm từ nào dưới đây gồm cùng nghĩa với từ Kiên trì?
A- quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng
B- quyết chí, kiên nghị, kiên quyết, kiên tâm, gian khổ
C- quyết chí, kiên tâm, quyết tâm, bền lòng, chăm chỉ
D- quyết chí, bền gan, bền lòng, chí thân, chí phải
B. Phần tự luận:
1.(15 điểm) Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài"Tre Việt Nam" như sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọ như chông lạ thường
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con.
	Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất gì tốt đẹp của con người Việt nam?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.(15 điểm) Quyển sách, cây bút, bảng con, thước kẻ, cái gọt bút chì  là những đồ vật từng gắn bó thân thiết với em trong học tập. Hãy miêu tả, kết hợp nêu kỉ niệm đáng nhớ về một trong những đồ vật thân thiết đó.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Môn Toán
I. Phần trắc nghiệm : (8 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng:
Câu 1 : 	(15 x 11 - 1650 : 10) x (82 x 12 + 12 x 18) x 2009
A. 1	B. 0	C. 3	D. 4
Câu 2 : 	2km2 34m2 = m2. Giá trị số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 234 	B. 20034	C. 2000034	D. 200034
Câu 3 : Giá trị của X trong biểu thức:
	X x 3 + X x 6 + X = 90 là:
A. 10	B. 9	C. 15	D. 30
Câu 4 : Chọn số cần điền vào dãy số sau cho thích hợp 
	1, 3, 7, 15, 31,
A. 62	B. 63	C. 64	D. 47
II. Phần tự luận : (30 điểm):
Bài 1 : (15 điểm):
	a. Tính nhanh : 6840 x 24 + 684 + 684 x 759 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	b. Tìm y : 34 x y + y + y x 65 = 1000
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2 : (15 điểm):
	Lớp 4A và lớp 4B mua tất cả 86 quyển sách Toán. Nếu lớp 4A chuyển cho lớp 4B 7 quyển và lớp 4B trả lại lớp 4A 1 quyển, thì hai lớp sẽ có số sách bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi lớp mua bao nhiêu quyển.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn Tiếng Việt:
A. Phần trắc nghiệm : 
Câu 1 : C 	Câu 2 : C 	Câu 3 : ý B	Câu 4 : A
B. Phần tự luận:
1. Học sinh nêu được: 
-Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọ như chông lạ thường
	Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất của con người Việt Nam: ngay thẳng, trung 
thực, kiên cường, bất khuất......(7 điểm)
-Hình ảnh: Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con.
Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất sẵn sàng chịu đựng mọi thử thách, biết yêu thương chia sẻ và nhường nhịn tất cả cho con cái, cho đồng loại...... (8 điểm)	 
 2. Tập làm văn : 
a. Mở bài : (2,5 điểm)
Giới thiệu đồ vật miêu tả...........
b. Thân bài : 10 điểm:
- Tả bao quát....... : 3 điểm
- Tả chi tiết....... : 4 điểm
- Nêu tác dụng kết hợp kỉ niệm đáng nhớ...... (3 điểm)
c. Kết bài ( 2,5 điểm)
- Nêu cảm nghĩ của em về đồ vật tả.......
Môn toán:
I. Phần trắc nghiệm : (8 điểm):
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng:
Câu 1 : Khoanh vào ý B
Câu 2 : Khoanh vào ý C
Câu 3 : Khoanh vào ý A
Câu 4 : Khoanh vào ý B
II. Phần tự luận : (30 điểm):
Bài 1 : (15 điểm):
ý a: Tính nhanh : ( 8 điểm ) 
 6840 x 24 + 684 + 684 x 759 
= 684 x 10 x 24 + 684 x 1 + 684 x 759	(2,5 điểm)
= 684 x 240 + 684 x 1 + 684 x 759 	(2 điểm)
= 684 x (240 + 1 + 759)	(2 điểm)
= 684 x 1000	(1 điểm)
= 684000	(0,5 điểm)
ý b: Tìm y : (7 điểm)
	34 x y + y + y x 65 	= 1000
	34 x y + y x 1 + y x 65 	= 1000
	y x ( 34 + 1 + 65 ) 	= 1000	3 điểm
	y x 100	= 1000	(2 điểm)
	y 	= 1000 : 100	(1 điểm)
	y 	= 10	(1 điểm)
Bài 2 : (15 điểm):
Lớp 4A chuyển cho lớp 4B 7 quyển và lớp 4B trả lại lớp 4A 1 quyển thì cũng như lớp 4A chuyển cho lớp 4B: 	(3 điểm)
	7 - 1 = 6 (quyển)	(1 điểm)
Khi đó số sách 2 lớp sẽ bằng nhau. 
Vậy lúc đầu lớp 4A hơn lớp 4B số sách là:	(3 điểm)
	6 x 2 = 12 (quyển)	(1 điểm)
Số sách lúc đầu của lớp 4B là:	(1 điểm)
	(86 - 12) : 2 = 37 (quyển)	(2 điểm)
Số sách lúc đầu của lớp 4A là: 	(1điểm)
	86 - 37 = 49 (quyển)	(2 điểm)
	Đáp số : Lớp 4A : 49 quyển
	 Lớp 4B : 37 quyển 	1 điểm
 Người ra đề BGH duyệt

File đính kèm:

  • docDe giao luu HSG lop 4.doc