Đề đề xuất thi học sinh giỏi môn sinh 8 năm học: 2010-2011

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề đề xuất thi học sinh giỏi môn sinh 8 năm học: 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hưng Phú	 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI H/S GIỎI MÔN SINH 8
	 Năm học: 2010-2011
Câu1( 4 đ ):Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế đông máu? Nêu ý nghĩa của sự đông máu.
Câu2( 4 đ ):Hãy nêu đặc điểm, cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người
Câu3( 4 đ ):So sánh tiêu hóa thức ăn trong koang miệng và trong dạ dày.
Câu4( 4 đ ):Hãy phân tích các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
Câu5( 4 đ ):Giải thích tác dụng của hooc môn tuyến có vai trò trong hoạt động sinh dục và sinh sản của cơ thể .
Đáp án
Câu 1( 4 đ ):Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế đông máu? Nêu ý nghĩa của sự đông máu.
1/ Vẽ sơ đồ ( 1 đ ):
 Các tế bào máu Hồng cầu
 Bạch cầu
Máu lỏng Tiểu cầu
 Vở
	 En zim
 Huyết tương Chất sinh 
 Tơ máu
 Tơ máu Ca ++
 Huyết tương
2/ Giải thích cơ chế đông máu :( 2 đ )
Tiểu cầu trong máu có vai trò quan trọng tạo ra sự đông máu . Khi mạch máu bị đứt , tiểu cầu vỡ vàtieets ra en zim xúc tác biến đổi prôtêin trong huyết tương và chất sibri nôgen( chất sinh tơ máu) thành chất pibrin ( tơ máu ) ( 1 đ )
Các tơ máu tạo ra bao lấy các tế bào máu tạo cục máu và làm máu đông lại ( 1 đ )
3/ Ý nghĩa của sự đông máu : ( 1 đ )
 Đông máu tạo ra các cục máu bịt kính chỗ bị đứt của mạch , giúp làm hạn chế sự chãy máu và mất máu của cơ thể ( 1 đ )
Câu2( 4 đ ):Hãy nêu đặc điểm, cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người
1/ Đường dẫn khí ( 2,5 đ )
Mũi: Có nhiều lông mũi , có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có lông mau mạch dày đặc .( 0,5 đ ) 
Họng : Có tuyến amiđan và V.A chứa nhiều tế bào lim phô.( 0,5 đ )
Thanh quản : Có nắp thanh quản ( Sụm thanh thiệt) có thể cử động để đậy kính đường hô hấp .( 0,5 đ )
Khí quản: Cấu tạo bởi 15 đến 20 vòng sụm khuyết xếp chồng lên nhau, có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyễn động liên tục .( 0,5 đ )
Phế quản: Có vòng sụm. Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang không có vòng sụm. .( 0,5 đ )
2/ 2 lá phổi ( 1,5 đ )
Lá phổi phải có 3 thùy , lá phổi trái có 2 thùy.( 0,5 đ )
Bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng , lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi , 2 lớp có chất dịch.( 0,5 đ )
Đơn vị cấu tạo là phế nang tập hợp lại thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc có tới 700 đến 800 triệu phế nang.( 0,5 đ )
Câu 3 ( 4 đ ):So sánh tiêu hóa thức ăn trong koang miệng và trong dạ dày.
 1/ Điểm giống nhau : 
	Điều có sự biến đổi lý học thức ăn là chủ yếu, mạnh hơn biến đổi hóa học và sản phẩm tạo ra điều là chất trung gian (1 đ )
 2/ Các điểm khác nhau:
 Tiêu hóa ở khoang miệng
-Biến đổi lý học do răng, lưỡi và các cơ(0,25 đ )
-En zim tiêu hóa là amilaza làm biến đổi tinh bột (chín) thành đường mantôzơ (0,5 đ )
-Tuyến tiết dịch tiêu hóa là tuyến nước bọt(0,25 đ )
-Enzim hoạt động trong môi trường trung tính hơn kiềm ( có độ PH=7,2 ) (0,5 đ )
 Tiêu hóa trong dạ dày
-Do các cơ thành dạ dày thực hiện(0,25 đ )
-En zim tiêu hóa là pep sim làm biến đổi prôtêin chuổi dài thành các prôtêin chuỗi ngắn ( 0,5 đ )
- Tuyến tiết dịch tiêu hóa là tuyến vị(0,25 đ)
- En zim hoạt động trong môi trường có tính axít rất cao ( có độ PH khoảng 1-3 ) (0,5 đ )
 Câu 4 ( 4 đ ):Hãy phân tích các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
Xãy ra ở cầu thận: Do vi khuẩn gây viêm ở các cơ quan khác ( viêm tai, mũi, họng… ) rồi gián tiếp gây làm hư hại cấu trúc cầu thận dẫn đến cầu thận bị suy thoái và suy thận toàn bộ làm cho lọc máu tạo nước tiểu kém hiệu quả, ngừng trệ. ( 1 đ )
Tác nhân xãy ra trên tế bào ống thận: Tế bào ống thận tổn thương do thiếu ôxi kéo dài, do làm việc quá sức hay bị đầu độc các chất ( thủy ngân, axênic, độc tố vi khuẩn … ) tế bào ống thận bị sưng làm tắc ống thận .( 1 đ )
Tác nhân sỏi hay viêm đường dẫn tểu: Các chất vô cơ trong nước tiểu như axituríc , can xi, phót phát ….bị kết tinh ở nồng độ quá cao và độ PH thích hợp tạo những viên sỏi gây tắc đường nước tiểu .( 1 đ )
Bể thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái cơ thể bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên gây ra.( 1 đ )
Câu5( 4 đ ):Giải thích tác dụng của hooc môn tuyến có vai trò trong hoạt động sinh dục và sinh sản của cơ thể .
 - kích thích nang trứng (	PSH): Dthùy trước tuyến yên tiết ra coa tác dụng gây phát triễn bao noãn và bài tiết hooc môn sinh trưỡng ơstregen của nang trứng ( ở nữ ) và kích thích sinh sản tinh trùng ( nam ) ( 1 đ )
- Kích thích thể vàng ( LH ): Do thùy trước tuyến yên tiết ra , kích thích quá trình rụng trứng , tạo ra duy trì thể vàng ở nữ sau khi trứng rụng ( 0,5 đ )
- Hooc môn ( ICSH ): Do thùy trước tuyến yên tiết ra tác dụng lên cơ tuyến sinh dục nam và kích thích bài tiết hooc môn testeron từ tinh hoàn ( 1 đ )
- Kích tố tuyến sữa ( PRL): Do thùy trước tuyến yên tiết ra , tác dụng kích thích bài tiết sữa ở mẹ lúc nuôi con sơ sinh. ( 0,5 đ )
- Hooc môn ôxi tôxin ( OT ): Do thùy trước tuyến yên tiết ra , còn gọi là hooc môn thúc đẻ . Tác dụng gây co rút tử cung đẻ con và kích thích tuyến sữa tiết ra .(1 đ )
 ……………………………

File đính kèm:

  • docĐE XUAT HS GIOI SINH 8.doc