Đề cương sinh 8 học kì I

pdf3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương sinh 8 học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN
 ĐỀ CƯƠNG SINH 8 HKII
 1 /Cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não:
 Trụ não Não trung gian Tiểu não
Cấu tạo - Gồm: Hành não, cầu não - Gồm đồi thị và vùng - Chất xám nằm ngoài
 và não giữa dưới đồi - Chất trắng ở trong là các
 - Chất trắng bao ngoài - Đồi thị và các nhân đường dẫn truyền nối tiểu
 - Chất xám bên trong là xám vùng dưới đồi là não với các phần khác
 các nhân xám chất xám. của hệ thần kinh.
 - Điều khiển hoạt động - Điều khiển quá trình - Điều hòa và phối hợp
Chức
 của các cơ quan sinh trao đổi chất và điều các cử động phức tạp.
năng
 dưỡng: tuần hoàn, tiêu hòa thân nhiệt - Giữ thăng bằng cơ thể.
 hóa, hô hấp….
 2/ Sự tạo ảnh ở màng lưới:
 Sự tạo ảnh ở màng lưới:Ta nhìn được vật là do các tia sáng phản chiếu từ vật tới mắt,
 đi qua thể thủy tinh tới màng lưới, sẽ kích thích các tế bào thụ cảm ở đây và truyền về
 trung ương, cho ta nhận biết về hình dạng, độ lớn, màu sắc của vật.
 3/ Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục:
 Các tật của mắt CẬN THỊ VIỄN THỊ
 - Bẩm sinh: cầu mắt dài. -Bẩm sinh cầu mắt ngắn.
 Nguyên nhân - Do không giữ đúng khoảng - Do thủy tinh thể bị lão hóa
 cách khi đọc sách (đọc quá gần) (già) mất khả năng điều tiết.
 - Đeo kính mặt lồi ( kính
 Cách khắc phục - Đeo kính mặt lõm (kính cận)
 viễn)
 4/ Nêu chức năng thu nhận sóng âm của tai:
 Sóng âm vào tai làm rung màng nhĩ, truyền qua chuỗi xương tai vào tai trong gây sự
 chuyển động trong ốc tai và tác động lên các tế bào thụ cảm thính giác của cơ quan
 Coocti chuyển thành xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác truyền về vùng thính
 giác ở thùy thái dương cho ta nhận biết về âm thanh phát ra.
 5/ Vệ sinh tai:
 -Vệ sinh tai bằng tăm bông, không dùng vật nhọn ráy tai  tránh thủng màng nhĩ.
 -Tránh viêm họng  tránh viêm tai giữa.
 -Tránh nơi ồn hoặc tiếng động mạnh  tránh giảm đàn hồi màng nhĩ làm nghe không rõ.
 -Cần có những biện pháp làm giảm hoặc chống tiếng ồn.
 6/ Phân biệt tính chất của PXCĐK và PXKĐK:
 Tính chất của PXKĐK Tính chất của phản xạ CĐK
- Trả lời các kích thích tương ứng hay - Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích
kích thích không điều kiện có điều kiện
 - Kết quả của học tập, rèn luyện, rút kinh
- Bẩm sinh
 nghiệm
- Bền vững - Dễ mất khi không được củng cố
- Có di truyền, mang tính chất chủng loại - Không di truyền, mang tính cá thể.
- Số lượng hạn chế - Số lượng không hạn định
- Cung phản xạ đơn giản - Hình thành đường liên hệ tạm thời
 - Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống - Trung ương thần kinh nằm ở vỏ đại não
 7/ Giấc ngủ có ý nghĩa gì đối với sức khỏe? Nêu những điều kiện để có giấc ngủ
 tốt? Biện pháp giữ vệ sinh hệ thần kinh?
* Ý nghĩa sinh học của giấc ngủ:
Ngủ là nhu cầu sinh lý của cơ thể. Bản chất của giấc ngủ là 1 quá trình ức chế tự nhiên
nhằm bảo vệ, phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh sau 1 ngày học tập và lao
động.
 * Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
-Tạo phản xạ cho giấc ngủ.
-Không khí yên tĩnh, tránh các kích thích ảnh hưởng lên giấc ngủ như tiếng động, ánh
sáng…
-Không ăn quá no trước khi đi ngủ. Không dùng chất kích thích như cà phê, thuốc lá…
 * Biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh?
 - Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày đầy đủ.
 - Xây dựng 1 chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
 - Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh lo âu, phiền muộn
 - Không dùng chất kích thích có hại cho hệ thần kinh.
8/ Nêu đặc điểm của hệ nội tiết:
 - Điều hòa quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình
 chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể.
 - Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là các hoócmôn
 - Tuyến vừa giữ chức năng nội tiết, vừa giữ chức năng ngoại tiết là tuyến pha.Ví dụ:
 tuyến tụy, tuyến sinh dục ..
9/ Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến nội tiết
 Tuyến NỘI TIẾT Tuyến NGOẠI TIẾT
-Không có ống dẫn chất tiết - Có ống dẫn chất tiết
-Chất tiết là hoócmôn ngấm thẳng - Chất tiết là chất dịch theo ống dẫn
vào máu đến cơ quan xác định. đến cơ quan.
- Lượng chất tiết ra ít, nhưng hoạt tính - Lượng chất tiết ra nhiều nhưng
cao. không gây ảnh hưởng lớn
- Ví dụ: tuyến giáp, tuyến yên, tuyến - ví dụ: tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi,
trên thận… tuyến nhờn…
10/ Tính chất của hoocmôn
- Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định ( tính đặc hiệu)
Vd: hoocmôn Insulin chỉ có tác dụng hạ đường huyết.
- Hoócmôn có hoạt tính sinh học cao, chỉ với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt.
Vd: Lượng nhỏ vài miligam hoocmôn ađrênalin cũng làm tăng nhịp tim.
- Hoómôn không mang tính đặc trưng cho loài
Vd: Hoocmôn Insulin của bò chữa bệnh tiểu đường ở người.
 Vai trò của hoócmôn:
- Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Do đó, các rối loạn trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến các bệnh lí.
11/ Chú thích hình :

File đính kèm:

  • pdfDe cuong huong dan on thi hoc ki 2 mon Sinh hoc lop 8.pdf
Đề thi liên quan