Đề cương ôn tập thi học kỳ 2

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập thi học kỳ 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ II
 I. Phần trắc nghiệm: 
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 2. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
 A. Sinh sản vô tính. 	B. Sinh sản sinh dưỡng .
 C. Sinh sản hữu tính. 	D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 3. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây mai, cây rẻ quạt 	B. Cây cam , cây tre
C. Cây rẻ quạt, cây xoài 	D. Cây lúa , cây tre
Câu 4. Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách:
	A. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2
	B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh
	C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, giảm gió mạnh
	D. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, giảm gió mạnh
Câu 5. Rêu khác tảo ở những đặc điểm:
            A. Cơ thể cấu tạo đa bào.                                 B. Có rễ giả; thân lá thật.
            C. Cơ thể có một số loại mô.                            D. Cơ thể có màu xanh lục.
Câu 6: Lợi ích của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả là ?
A.Giao phấn cho hoa, góp phần tạo năng suất cho vườn cây ăn quả . Thu được nhiều mật ong trong tổ ong
B.Thu được nhiều mật ong trong tổ ong .
C.Đàn ong duy trì và phát triển .
D. Nuôi ong để làm giống .
Câu 7: Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
	A.     Lá đa dạng.
	B.     Có sự sinh sản hữu tính.
	C.     Có hạt , chưa có hoa, chưa có quả.
	D.     Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
Câu 8: Tính chất đặc trưng của cây hạt kín là ?
A. Có rễ, thân, lá 	B.Có lá noãn hở .
C. Sinh sản bằng hạt .	D.Có hoa ,quả ,hạt , hạt nằm trong quả .
Câu 9: Nhận định nào dưới đây không đúng về tác hại của thuốc lá, thuốc phiện đối với cơ thể con người ?
Hút thuốc lá, thuốc phiện giúp con người tăng cường sức khỏe.
Hút thuốc lá, chất nicootin thấm vào cơ thể sẽ dễ gây ung thư phổi .
Thuốc phiện gây hại đến sức khỏe và gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội 
Trong thuốc phiện có chứa chất mooc phin và heerôin là những chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện .
Câu 10: Cây nào sau đây có hoa đẹp nhưng rất độc ?
A. Ô môi 	B. Thông 
C. Trúc đào 	D. Mai 
Câu 11. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu:
A. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ. 
B. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ
C. Trong thân mầm hoặc phôi nhũ . 
D. Trong thân mầm hoặc chồi mầm
Câu 12. Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách:
	A. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2
	B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh
	C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, giảm gió mạnh
	D. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, giảm gió mạnh
Câu 13:. Cây trồng có nguồn gốc từ:
            A.  Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại.
            B. Cây trồng rất đa dạng.
            C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại.
            D. Cây trồng nhiều hơn cây dại.
Câu 14: Lợi ích của việc nuôi ong trong vườn cây ăn quả là ?
A.Giao phấn cho hoa, góp phần tạo năng suất cho vườn cây ăn quả .
B.Thu được nhiều mật ong trong tổ ong .
C.Đàn ong duy trì và phát triển .
D. Nuôi ong để làm giống .
Câu 15: Ở nhiệt độ bao nhiêu thì nấm phát triển tốt nhất ?
A. 0oC-100C	B.15oC-20oC	
C. 25oC-30oC	D. 35oC-40oC
Câu 16: Phân loại thực vật nào sau đây là đúng:
      A. Loài - chi - họ - bộ- lớp - ngành.                               B. Lớp – ngành - bộ - họ - chi - loài.
      C. Ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài                         D. Bộ- họ - chi – loài - lớp - ngành.
Câu 17 :Giới thực vật được chia thành những ngành nào ?
	A. Thực vật bậc thấp và thực vật bậc cao.                  
	B.  Các ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Dương xỉ, ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.
	C.  Ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.   
	B.  Các ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Hạt trần và ngành Hạt kín.
Câu 18. Nhóm gồm toàn những cây một lá mầm là:
A. Cây tỏi, cây táo, cây cà chua, cây dừa
B. Cây lúa, cây dừa, cây ngô, cây hành
C. Cây bưởi, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn 
D. Cây cam, cây hoa hồng , cây tỏi
Câu 19 : Rêu có vai trò:
	A. Hình thành đất	 	B. Làm chất đốt, làm phân bón
	C. Làm phân bón	 	D. Hình thành đất, làm phân bón, chất đốt.
Câu 20 : Khi hạt nẩy mầm thì phôi lấy thức ăn ở đâu?
	A. Hai lá mầm hoặc phôi nhũ.	B. Phôi hạt
	C. Rễ mầm.	 	D. Phôi nhũ. 
Câu 21 : Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?
	A. Rễ.	B. Thân.
	C. Lá già.	D. Ngọn.
Câu 22 : Cơ quan sinh sản của thông là:
	A. Hoa.	B. Nón.
	C. Quả. 	D. Hạt.
Câu 23 : Cây dương xỉ non được phát triển từ bộ phận nào dưới đây?
	A. Bào tử. 	B. Nguyên tản.
	C. Trứng. 	D. Hợp tử. 
Câu 24: Những bệnh do vi khuẩn gây ra thường lây lan rất nhanh vì
	A.Vi khuẩn gồm những cơ thể đơn bào chưa có nhân
	B.Vi khuẩn sinh sản rất nhanh bằng cách nhân đôi tế bào
	C.Vi khuẩn có cấu tạo rất đơn giản
	D.Vi khuẩn có lối sống dị dưỡng: Hoại sinh hoặc kí sinh.
Câu 25: Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là :
	A. Sống ở cạn 	B. Có rễ, thân, lá
	C. Có hoa, quả và hạt nằm trong quả 	D. Có sự sinh sản bằng hạt 
Câu 26: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
 	A. Quả lúa, quả thìa là, quả cải. 	B. Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
 	C. Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. 	D. Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:
 	A. Thân gỗ. 	B. Cơ quan sinh sản là nón.
 	C. Có hoa, quả, hạt. 	D. Rễ to khỏe.
Câu 28: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
 	A. Cây thuốc lá. 	B. Cây cần sa.
 	C. Cây thuốc phiện. 	D. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 29: Hình thức sống chung của Tảo và Nấm trong địa y được gọi là:
 	A. Kí sinh. 	B. Cộng sinh.
 	C. Hoại sinh. 	D. Cộng sinh và hoại sinh.
Câu 30: Vi khuẩn nào sống nhờ trên cơ thể sống khác.
 	A. Vi khuẩn kí sinh. 	B. Vi khuẩn cộng sinh.
 	C. Vi khuẩn hoại sinh. 	D. Vi khuẩn tự dưỡng.
Câu 31 . Môi trường sống của Tảo :
A. Trong nước. B. Trên cạn. C. Nơi ẩm ướt D. Nơi ẩm và râm.
Câu 32 . Tế bào sinh dục đực của cây có chứa trong :
A. Bầu nhụy B. Đầu nhụy C. Hạt phấn D. Vòi nhụy.
Câu 33 . Nhóm gồm toàn quả mọng: 
A. Quả đu đủ, quả táo ta. B. Quả đậu, quả cà chua.
C. Quả chanh, quả dừa. D. Quả đu đủ, quả cà chua. 
 Câu 34. Cây thông được xếp vào nhóm Hạt trần vì:
 A.Chưa có hạt chính thức. B. Hạt nằm trong quả.
 C. Hạt nằm lộ trên lá noãn hở D. Hạt không thực hiện chức năng sinh sản.	
Câu 35. Để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ nhờ đặc điểm nào?
A. Lá nhỏ B. Lá non đầu cuộn tròn C. Cuống lá dài . D. Số lượng lá nhiều.
II. Phần tự luận 
Câu 1: Thế nào là thực vật quý hiếm ? 
Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị về mặt này hay mặt khác nhưng có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức . 
Câu 2: Trình bày đặc điểm của thực vật hạt kín ? 
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng trong thân có mạch dẫn hoàn thiện . 
- Cơ quan sinh sản có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả nên được bảo vệ tốt hơn . 
- Môi trường sống đa dạng. 
Câu 3: Tại sao người ta lại nói “ rừng cây như một lá phổi xanh ” của con người?
- Rừng góp phần cân bằng lượng khí carbonic và khí oxi trong không khí.
- Rừng tham gia cản bụi, góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh, làm giảm ô nhiễm môi trường.
- Góp phần làm giảm nhiệt độ của không khí và đem lại bóng mát.
Câu 4: Em hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên con vật, tên cây cụ thể. ( 0.5 điểm ) 
 là thức ăn	là thức ăn
Cà rốt 	 Thỏ 	 Sư tử 
Câu 5 : Vẽ và chú thích hình cây nấm rơm ? 
Câu 6: Thế nào là phân loại thực vật ? 
 Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loai gọi là phân loại thực vật . 
Câu 7: Trình bày vai trò của vi khuẩn ?
Câu 8: a) Vi khuẩn có ích
+ Phân hủy chất hữu cơ -> chất vô cơ cho cây sử dụng.
+ Góp phần hình thành than đá, dầu lửa.
+ Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm -> bổ sung nguồng đam cho đất.
+ Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men.
+ Công nghệ sinh học: làm sạch nguồn nước...
b) Vi khuẩn có hại(0.5 điểm ) 
- Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người và gia súc.
	- Vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường
Câu 9: Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật
Ngăn chặn phá rừng.
Hạn chế khai thác bừa bãi thực vật quý hiếm .
Xây dựng: vườn thực vật, khu bảo tồn thiên nhiên …
Cấm buôn bán , xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt. 
- 	Tuyên truyền giáo dục người dân cùng tham gia trồng và bảo vệ rừng .
Câu 10: Tại sao ta nói nếu không có thực vật thì không có loài người ? 
Nếu không có thực vật thì không có loài người vì:
+ Thiếu thực vật thì thiếu nguồn cung cấp oxi và thức ăn cho người và động vật
+ Không có thực vật và động vật thì con người không tồn tại

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap sinh 6 HKII.doc
Đề thi liên quan