Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II – môn công nghệ 7

doc2 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 4049 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II – môn công nghệ 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên: 	Lớp:	 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II – MÔN CÔNG NGHỆ 7
Câu 1: Vai trò của ngành chăn nuôi ?
-Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm trong nước và xuất khẩu:
 + Cung cấp thực phẩm: thịt, trứng, sữa,...
 + Cung cấp sức kéo: trâu, bò, ngựa,...
 + Cung cấp phân bón: phân chuồng,...
 + Cung cấp nguyên liệu cho các ngành sx: da, sừng, lông, sản xuất vắc-xin,...	
Câu 2: Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi ?
- Có chung một nguồn gốc
- Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau
- Có tính di truyền ổn định
- Đạt đến một số luợng cá thể nhất định và địa bàn phân bố rộng.
Câu 3: Đặc điểm của sự sinh trường và phát dục của vật nuôi ?
- Không đồng đều
- Theo chu kì
- Theo giai đoạn.
Câu 4: Tầm quan trọng của chuồng nuôi trong chăn nuôi là gì ? 
Chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi, phải phù hợp vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ đàn vật nuôi góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.
- Vai trò của chuồng nuôi:
 + Chuồng nuôi giúp cho vật nuôi tránh được sự thay đỗi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật nuôi
 + Giúp cho vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh
 + Giúp việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học
 + Giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh gây ô nhiễm môi trường
 + Nâng cao năng suất chăn nuôi.
Câu 5: Thế nào là chọn phối ?
 Chọn con đực với con cái cho sinh sản nhằm mục đích chăn nuôi gọi là chọn đôi giao phối (gọi tắt là chọn phối).
Câu 6: Thức ăn vật nuôi có từ đâu ? Cho ví dụ ?
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ động vật, thực vật và chất khoáng.
- VD: bột cá có nguồn gốc động vật, cám gạo có nguồn gốc từ thực vật, premic khoáng có nguồn gốc từ chất khoáng.
Câu 7: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi bao gồm những gì ?
- Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô
- Phần chất khô có: protein, gluxit, lipit, vitamin và chất khoáng
- Tuỳ loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh duỡng khác nhau.
Câu 8: Có mấy loại thức ăn vật nuôi ? Cho ví dụ ?
* Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn mà chia thức ăn làm 3 loại chính:
 - Loại thức ăn giàu protein (có chứa hàm lượng protein >14%). VD: bột cá.
 - Loại thức ăn giàu gluxit (có chứa hàm lượng gluxit >50%). VD: ngô, khoai, sắn.
 - Loại thức ăn giàu chất xơ (có hàm lượng chất xơ >30%). VD: rơm, rạ, cỏ.
Câu 9: Hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi ? 
* Sau khi được vật nuôi tiêu hoá, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể vật nuôi hấp thụ để:
- Cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển
- Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi, cho gia cầm đẻ trứng, cho vật nuôi cái tạo sữa, nuôi con
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng
- Cho ăn thức ăn tốt và đủ chất dinh dưỡng, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh tật.
Câu 10: Hãy nêu những đặc điểm phát triển của cơ thể vật nuôi non ?
- Sự điều tiết thân hiệt chưa hoàn chỉnh
- Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh
- Chức năng miễn dịch chưa tốt.
Câu 11: Cách chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi non ?
- Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con
- Giữ ấm cho cơ thể vật nuôi non
- Cho bú sữa đầu vỉ sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể
- Tập cho vật nuôi ăn sớm, đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ
- Cho vật nuôi non hoạt động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng 
- Giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non.
Câu 12: Khi nào vật nuôi bị bệnh ? Những nguyên nhân nào gây ra bệnh ?
- Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể, do tác động của các yếu tố gây bệnh
- Những nguyên nhân gây ra bệnh là:
 + Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền)
 + Yếu tố bên ngoài (yếu tố môi trường)
Yếu tố cơ học: do chấn thương
Yếu tố lí học: nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp
Yếu tố hoá học: bị nhiễm độc
Yếu tố sinh học:
Bệnh truyền nhiễm: do các vi sinh vật (vi rút, vi khuẩn,...)
Bệnh không truyền nhiễm: do các kí sinh trùng (giun, sán, ve,...).
Câu 13: Vắc xin là gì ? 
- Vắc xin là chế phầm sinh học để phòng bệnh truyền nhiễm, được chế tử chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng.
- Có 2 loại vắc xin:
 + Vắc xin nhược độc: mầm bệnh bị làm yếu, pha với chất phụ gia và tiêm vào cơ thể vật nuôi
 + Vắc xin chết: mầm bệnh bị giết chết rối chế thành vắc xin tiêm vào cơ thể vật nuôi.
Câu 14: Tác dụng của vắc xin ?
- Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh, cơ thể sẽ sinh ra kháng thể để chống lại sự xâm nhập của mầm bệnh tương ứng
- Khi mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh do đó vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là đã có khả năng miễn dịch.
Câu 15: Khi sử dụng vắc xin, ta phải chú ý đến điều gì ?
* Bảo quản vắc xin: Không để lâu, giữ đúng nhiệt độ, theo sự chỉ dẫn của nhãn thuốc, không để chỗ nóng hoặc có ánh sáng mặt trời.
* Sử dụng vắc xin:
- Không nên tiêm vắc xin vào cơ thể vật nuôi bị bệnh, chỉ sử dụng cho vật nuôi khoẻ mạnh
- Sử dụng vắc xin phải tuân theo sự chỉ dẫn ghi trên nhãn thuốc
- Khi pha vắc xin phải dùng ngay, phần còn thừa phải xử lí đúng quy định
- Phải theo dõi sức khoẻ vật nuôi sau khi tiêm vắc xin từ 2 đến 3 giờ để có những biện pháp xử lí kịp thời.
Câu 16: Vai trò của nuôi thuỷ sản ?
- Nuôi thuỷ sản nhằm mục đích:
Cung cấp thực phẩm cho xã hội
Làm nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu và cho các ngành công nghiệp khác
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
Làm sạch môi trường.
* Bổ sung Câu 17: Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh ?
 * Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải đạt những tiêu chuẩn sau:
 - Nhiệt độ thích hợp, độ ẩm chuồng từ 60 – 75%
 - Độ thông thoáng tốt, ít khí độc
 - Độ chiếu sáng phải thích hợp, các thiết bị thường xuyên lau rửa sạch sẽ
 - Hướng chuồng quay về phía Nam hoặc Đông Nam
 * Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây dựng phải thực hiện đúng kĩ thuật; hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che phải phù hợp.
---------------------------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------------------------
LƯU Ý :Trên dây chỉ là nội dung tham khào, các bạn cần tìm hiểu thêm để có kết quả tồt hơn. Chúc các bạn thành công!

File đính kèm:

  • docON THI CONG NGHE 7 HKII.doc
Đề thi liên quan