Đề cương ôn tập Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2012-2013

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Khoa học, Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN LỊCH SỬ
BÀI 15 :NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
1.Nhà hồ ra đời vào năm nào?:( năm 1400)
2.Nêu tình hình nước ta vào cuối thời trần
- Vua qua ăn chơi sa đọa, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
- Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ
3.Kinh đô: Tây Đô (Vĩnh Lộc – Thanh Hóa )
4.Tên nước: Đại Ngu
5.Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược?
Hồ Quý Lý không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội nên đã thất bại.
6. Nội dung 1 số cải cách của Hồ Quý Ly?
- Qui định lại số ruộng cho quan lại,quý tộc
- -Qui định lại số nô tì phục vụ trong gia điình quý tộc..
Bài 16: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
1.Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
- Ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm.
2.Kể lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?(Diễn biến)
Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lắng, kị binh ta nghiên chiến, nhữ Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết quân giặc hoảng loạn và rút chạy.
3.Mưu kế của quân ta trong trận Cho Lăng:( Quân Lê Lợi đã dùng kế gì để diệt giặc )
- Giả vờ thua để nhử địch vào cửa ải, khi địch vào đầm lầy. thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.
4.Ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng?
Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh,quân MInh phải xin hàng và rút về nước.
5.Nhà Hậu Lê ra đời vào năm nào? 1428
6. Hoàn cảnh thành lập nhà Hậu Lê?
Thu trận ở Chi Lăng và một số trận khác,quân MInh phải đầu hàng và rút về nước.Lê lợi lên ngôi hoàng đế (1428) mở đầu thời Hậu Lê
7.Lê Lợi lên ngôi hoàng đế( Lê Thái Tổ )
Bài 18: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
1Sự phát triển giáo dục thời Hậu Lê?
Đến thời Hậu Lê giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám.ở các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư,ba năm có 1 thi Hương và thi Hội,nội dung học tập là nho giáo.
2.Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập,Đặt lễ xướng danh,lễ vinh quy,khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở văn miếu.
3.Bia tiến sĩ Văn miếu ở đâu: (Hà Nội)
Bài 21.TRỊNH –NGUYỄN PHÂN TRANH
1.Do đâu vào đầu thế kỉ XVI,nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?
Triều đình Nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và Bắc Triều, tiếp đó là Đàng trong và Đàng ngoài.
2.Nguyên nhân cảu việc chia cắt?
Do cuộc tranh giành quyền lực của các phê phái phong kiến
3.Ranh giới chia cắt Đàng Trong và Đàng Ngoài? ( Sông Gianh)
4.Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì?
- Cuộc sống của nhân dân ngày càng cực khổ, đời sống đói khát, đàn ông phải đi lính và chết trận sản xuất không phát triển.
Bài 24.NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786)
1.Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra thăng long vào năm nào? (năm 1786)
2.Năm 1786,Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?
- Lật đổ chính quyền họ trịnh,thống nhất giang sơn.
3.Em hãy kể lại chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh:
 +Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786)
+Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây sơn làm chủ thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
4.Nguyên nhân thắng lợi của quân Tây Sơn:
- Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân trịnh không kịp trở tay.
5.Kết quả của quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?
- Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
6.Nêu công lao của Quang Trung:
Đánh bại chúa Nguyễn, chúa trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
MÔN ĐỊA LÍ:
BÀI 17: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
1.Đồng bằng lớn nhất nước ta là đồng bằng nào? Đồng bằng Nam Bộ
2.Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào nước ta? Do phù sa của sông nào bồi đắp?
- Nằm ở phía Nam nước ta
- Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
3.Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ:
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất của nước ta,do phù sa của hệ thống sống Mê Kông và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng Bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi,kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ,đồng bằng còn nhiều đất phèn,đất mặn phải cải tạo.
4.Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long : Do sông đổ ra qua chín cửa sông.
5.Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông: Vì để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
BÀI 21 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1.Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở đâu?
- Nằm ở đồng bằng Nam Bộ ven sông Sài Gòn
2.Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: Nằm ở đồng bằng Năm bộ ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố Lớn nhất cả nước
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn; Các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng;hoạt động thương mại rất phát triển.
3.Diện tích: 2095 Km 2
4. Nêu các loại đường giao thông từ thành phố Hồ Chí MInh đi tới các tỉnh khác:
- Đường Ô Tô,đường sắt, đường thủy, đường hàng không.
5. Tên sân bày: Tân Sơn Nhất
6.Kể tân một số nơi vui chơi giải trí?
- Thảo Cầm Viên,Đầm Sen,Suối Tiên..
BÀI 22 :THÀNH PHỐ CẦN THƠ
1.Thành phố nằm ở đâu?
- Nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long – bên sông Hậu
2.Nêu đặc điểm chủ yếu của thành phố cần thơ
+ Thành phố ở trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long,bên sống Hậu.
+ Trung tâm kinh tế,văn hóa khoa học của đồng bằng sông Cửu Long
3.Giải thích tại sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng Sông Cửu Long?
- Nhờ vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng Nông, Thủy sản của đồng bằng sống Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
4.Nêu dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế,văn hóa và khoa học quan trọng của đồng bằng Sông Cửu Long?
- Cần thơ là trung tâm kinh tế quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long là nơi tiếp nhận các hàng nông, thủy sản, của đồng bằng để chế biến và xuất khẩu
- Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp,phân bón,có viện nghiên cứu lúa.
- Cần Thơ có các trường cao đẳng, đại học, các trung tâm dạy nghề
- Có nhiều điểm tham quan du lịch, chợ nổi, vườn có Bằng Lăng.
BÀI 25 NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG:
1.Kể tên 1 số dân tộc ở đồng bằng duyên hải Miền Trung: 
- Người kinh, người chăm và 1 số dân tộc ít người khác.
2.Vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa,lạc,mía và làm muối?
+ Đất phù sa tương đối màu mỡ,khí hậu nóng ẩm,có nguồn nước,nhiều nắng ven biển đất cát pha và đất phù sa màu mỡ.
3.Vì sao người dân lại nuôi ,đánh bắt thủy sản?
+ biển, đầm phá, sông 
+ Người dân có kinh nghiệm nuôi trồng,đánh bắt,nuôi trồng và chế bến thủy sản.
BÀI 25 NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG: ( tiếp theo)
1.Nêu 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu?
- Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung rất phát triển
- Các nhà máy,khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải Miền Trung, nhà máy đường, đóng mới,sữa chữa tàu thuyền.
2.Vì sao ngày càng có nhiều khách đến tham quan miền trung?
- Vì có nhiều cảnh đẹp,bãi biển đẹp,bằng phẳng,nhiều di sản văn hóa
- Có nhiều điểm vui chơi, khách sạn
3.Kể tân 1 số bãi biển nổi tiếng?
- Mĩ Khê, Non Nước, Mũi Né, Lăng Cô, Nha Trang
4.Kể tên một số ngành công nghiệp:
- Nhà máy đường,nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
5.Thứ tự các công việc sản xuất đường mía
- THu hoạch mía – vận chuyển mía- sản xuất đường thô – sản xuất đường kết tinh – đóng gói sản phẩm.
6. Khu kinh tế Dung Quốc thuộc tỉnh nào? Quảng Ngãi
7.Khu kinh tế mở Chu Lai thuộc tỉnh nào? Quảng Nam
8.Kể tên lễ hội? Lễ rước cá ông, lễ mừng năm mới, lễ hội Tháp Bà.
9.Vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sữa chữa tàu thuyền ở duyên hải Miền Trung?
- Do trồng nhiều mía, nghề cá trên biển phát triển
10.Vì sao ngành du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung phát triển?
- Có nhiều cảnh đẹp, nhiều bãi biển đẹp, nhiều di sản văn hóa.
Bài 27.THÀNH PHỐ HUẾ
1.Thành phố Huế thuộc tỉnh nào? ( Thừa Thiên Huế )
2.Tên dòng sông chảy qua thành phố Huế? Sông Hương
3. Kể tên các công trình cổ kính ở Huế?
- lăng Tự Đức, Kinh Thành Huế, Chùa Thiên Mụ..
4.Vì sao Huế được gọi là thành phố Du Lịch?
- Thành phố Huế được xây dựng cách đây trên 400 năm và từng là kinh đô nước ta thời Nguyễn
- Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp,nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch.
BÀI 29. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
1.Vị trí : nằm ven biển đồng bằng duyên hải miền trung
2.Nêu đặc điểm chủ yếu?
- Đà Nẵng là thành phố cảng lớn đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông
- Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp,địa điểm du lịch.
3.Các loại giao thông
- Đường sắt, ô tô, đường hàng khống
4. Tên cảng sông và cảng biển ở Đà Nẵng
- Cảng Sông Hàn
- Cảng Tiên Sa
5.Tên hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi nơi khác?
- Vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ,vải may quần áo, hải sản( đóng lạnh,khô )
6.Nêu tên một số ngành sản xuất ở Đà Nẵng?
- Dệt, hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, đóng tàu và vật liệu xây dựng.
7. Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch ?
- Vì có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước ( còn gọi là Ngũ Hành Sơn )
- Có bảo tàng Chăm với những hiện vật của người Chăm cổ xưa
BÀI 29: BIỂN,ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
1Kể tên đảo và quần đảo
Đảo Phú Quốc, Đảo Cát Bà, Cái Bầu, Côn Đảo.
Quần Đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
2. Quần Đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa
- Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh Đà Nẵng
3.Mô tả vùng biển của nước ta?
- Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo, biển, đảo và quần đảo của nước ta có nhiều tài nguyên quí cần được bảo vệ và khai thác hợp lí.
4. Kể tên 1 số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo?
- Khai thác khoáng sản, dầu khí, cát trắng, muối
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
5.Mỏ dầu ( Bạch Hổ )
6. Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo?
- Kho muối vô tận, nhiều hải sản ,khoáng sản quí ,điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi phát triển du lịch và xây dựng cảng biển.
7. Biển đông bao bọc các phía nào của đất liền nước ta
- Phía Đông và Đông – Nam
8. Phú Quốc nổi tiếng với sản phẩm
- Hồ tiêu và nước mắm
MÔN KHOA HỌC
BÀI 38 GIÓ NHẸ,GIÓ MẠNH,PHÒNG CHỐNG BÃO
1.người ta có thể chia bão thành bao nhiêu cấp độ : 13 cấp
2. Tác hại của bão:
+ Làm đổ nhà cửa,
+ Phá hoa màu
+ Gây tai nạn cho con người.
3.Các biện pháp phòng chống bão 
cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, để phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở thành phố cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to.
BÀI 39 .KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
1.Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: 
*Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là:
+Khí thải của các nhà máy.
+Khói, khí độc của các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, xe chở hang, 
+Mùi hôi thối, vi khuẩn của các rác thải thối rữa.
+Khói đốt rừng, đốt nương làm rẫy, khói bếp.
+Sử dụng nhiều phân hóa học, phân bón, thuốc trừ sâu.
+Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn.
2.Không khí được coi là sạch khi những thành phần kể trên có trong không khí với một tỉ lệ thấp,không làm hại đến sức khỏe con người và các sinh vật khác.
BÀI 40 BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
1.Nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch như 
+Thu gom rác và xử lý, phân hợp lý.
+Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. 
+Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
2.Em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
+Trồng nhiều cây xanh.
+Không đun bếp than đá ong.
+Đổ rác đúng nơi quy định.
+Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.
+Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở.
+Ít sử dụng phân bón hóa học, 
BÀI 44 :ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
1.Tiếng ồn có tác hại gì?
+Tiếng ồn có tác hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai.
2.Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn?
+Các biện pháp để phòng chống tiếng ồn: có những qui định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.
3.Em hãy nêu các việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh?
+Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh.
+Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu đùa súc vật để chúng kêu, sủa ... nổ xe máy, ôtô trong nhà, xây dựng công trường gần học, bệnh viện, ...
BÀI 49: ÁNH SÁNG VÀ BẢO VỆ ĐÔI MẮT
1.Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng?
Ánh sáng Mặt Trời quá mạnh, nếu chiếu trực tiếp lên cơ thể chúng ta rất dễ bị nhức đầu, sổ mũi đặc biệt là rất có hại cho mắt .
2.Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì?
Để tạo ra bóng râm thì cần vật cản sáng hay vật chỉ cho ánh sáng truyền qua một phần mà mũ, ô, kính râm là những vật như vậy nên chúng ngăn không có ánh sáng Mặt Trời trực tiếp chiếu vào cơ thể chúng ta.
3.Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn?
Ánh sáng ở đèn pin quá mạnh và tập trung ở một điểm, do vậy nếu chiếu thẳng vào mắt sẽ làm tổn thương mắt
4.-Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,
-Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. hoặc quá mạnh đều có hại cho mắt.Nhìn quá lâu vào màng hình máy tính ,ti vi cũng làm hại mắt.
BÀI 50 NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
:1. Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết?
+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng, ...
+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủ lạnh, ...
2.Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ? +Là 1000C
3.Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ? +Là 00C.
4.Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh vào khoảng 370C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh.
5.Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.
BÀI 51 NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( TT)
1.Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
2.Ví dụ các vật nóng lên hoặc lạnh đi
- Cốc nước nóng đổ vào chậu nước lạnh
- Vật nóng hơn ( cốc nước ) đã truyền nhiệt cho vật lạnh ( chậu nước).Khi đó cốc nước tỏa nhiệt nên bị lạnh đi,chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
BÀI 52 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
1Một số vật dẫn nhiệt tốt:
Các kim loại ( đồng ,nhôm) dần nhiệt tốt ( soang,muỗng nhôm)
2.Một số vật cách nhiệt: Không khí,các vật xốp như bông,len..
3.Công dụng của vật cách nhiệt
- Vỏ bọc ngoài dây điện
- Quai soang làm bằng nhựa
BÀI 53 CÁC NGUỒN NHIỆT
1.Kể tên các nguồn nhiệt?
- Mặt trời, bếp lửa, lò sưởi, bàn là, mỏ hàn điệnđang hoạt động
2. Vai trò nguồn nhiệt
- Sưởi ấm, sấy khô, đun nấu
3. Chúng ta cần làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt?
- Tắt bếp khi đun xong
- Theo dõi khi đun nấu
- Không để lửa quá to
BÀI 60.NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
1.Nêu vai trò của không khí đối với thực vật?
Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp
2. trong quan hợp, thực vật thu hút khí oxi thải ra khí Các bon níc.
4.Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? ban ngày
5. Nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt?
- Bón phân xanh
- Bón phân chuồng
BÀI 61 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
1.Qúa trình trao đổi chất là gì?
Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí Các -bon – níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô xi và chất khoáng khác.
sơ đồ
Hấp thụ 	 thải ra 
Khí các bô níc	Khí ô xi
Nước	Thực vật	Hơi nước
Các chất khoáng 	Các chất khoáng khác

File đính kèm:

  • docDE CUONG LSKHDL HOA 1213.doc