Đề cương ôn tập học kì II năm học 2011 - 2012 môn: công nghệ 9

doc4 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II năm học 2011 - 2012 môn: công nghệ 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Cư Pui
 Tổ Lý - Tin 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 - 2012
M«n: C«ng nghệ 9
---–—&˜™---
	Câu 1: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn.
	Câu 2: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện cầu thang và nêu nguyên lí làm việc của mạch điện.
 Câu 3: Cho sơ đồ nguyên lí của mạch điện chiếu sáng xâu chuỗi như hình vẽ:
A
Đ1
O
Đ2
C1
C2
C3
Đ3
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (....) để chỉ ra nguyên lí làm việc của mạch điện:
Đóng công tắc 2 cực C1, đèn ............ sáng. Sau đó, đảo mạch công tắc 3 cực C2, đèn ....... tắt, đèn ...... sáng. Tiếp tục đảo mạch công tắc 3 cực ............., đèn Đ3 sáng, đèn .......... tắt.
	Câu 4: Nêu quy trình lắp đặt mạch điện chung của mạng điên trong nhà.
	Câu 5: Nêu yêu cầu kĩ thuật của mạng điện lắp đặt dây dẫn kiểu nổi.
	Câu 6: Hãy so sánh ưu, nhược điểm của các phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà.
Câu 7: Tại sao cần phải kiểm tra định kì về an toàn điện của mạng điện trong nhà?
	Câu 8: Khi kiểm tra, bảo dưỡng mạng điện, cần phải kiểm tra những phần tử nào của mạng điện?
	Câu 9: Khi kiểm tra cầu chì, ổ cắm điện và phích cắm điện cần phải chú ý điều gì?
	Câu 10: Hãy mô tả cách đi dây và lắp đặt các thiết bị đóng cắt và bảo vệ của mạng điện trong lớp học của em?
	 HẾT
	Giáo viên ra đề
	Võ Văn Tâm
ĐÁP ÁN
Câu 1: 
	- Vật liệu kĩ thuật điện chia làm 3 loại: vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
	- Vật liệu dẫn điện: là vật liệu cho dòng điện chạy qua. Nó gồm kim loại, hợp kim, dung dịch điện phân, hơi thủy ngân có điện trở suất nhỏ.
	- Vật liệu cách điện: là vật liệu không cho dòng điện chạy qua. Nó gồm: giấy cách điện, thủy tinh, sứ, mica, nhựa ebonit, cao su  có điện trở suất rất lớn.
	- Vật liệu dẫn từ: thường dùng là thép kĩ thuật điện (anico, ferit, pecmaloi) có tính dẫn từ tốt dùng để chế tạo lõi của các thiết bị điện.
Câu 2:
	- Khi đưa dòng điện vào dây quấn sơ cấp là U1 thì trong dây quấn sơ cấp sẽ có dòng điện. Nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở 2 đầu cuộn thứ cấp là U2 .
 	 - Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng.
 	- Điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp là:
 	- Nếu U2 > U1: máy biến áp tăng áp. Nếu U2 < U1: máy biến áp giảm áp.
Câu 3:
	- Thiết bị đóng-cắt gồm có công tắt điện, cầu dao điện.
 + Công tắt điện gồm: vỏ, cực động và cực tĩnh.
	+ Cầu dao điện gồm: vỏ, các cực động và cực tĩnh.
 - Thiết bị lấy điện gồm có ổ điện và phích cắm điện
	 + Ổ điện gồm: vỏ, cực tiếp điện
	 + Phích cắm gồm: thân, chốt tiếp điện lấy điện từ ổ cắm.
Câu 4:
	- Cấu tạo: gồm ống thủy tinh và điện cực.
	+ Ống thuỷ tinh: có dạng hình ống, bên trongcó phủ một lớp bột huỳnh quang.
	+ Điện cực: làm bằng vônfram, nằm ở 2 đầu đèn, mỗi điện cực có 2 chân tiếp điện đưa ra ngoài để nối với nguồn điện. 
 	- Nguyên lí làm việc: Sự phóng điện giữa 2 điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang và phát sáng. 
Câu 5:
Đèn Huỳnh Quang
Đèn sợt đốt
Ánh sáng không liên tục
Ánh sáng liên tục
Cần chấn lưu
Không cần chấn lưu
Tuổi thọ cao
Tuổi thọ thấp (Khoảng 1000h)
Ít tốn điện
Tốn điện
Câu 6: 
Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những lá thép kĩ thuật điện như: anico, ferit, pecmaloi để làm lõi dẫn từ. Vì các vật liệu này có đặc tính dẫn từ tốt.
Câu 7: 
Các đại lượng điện định mức :
Điện áp định mức U – đơn vị là vôn (V).
Dòng điện định mức I – đơn vị là ampe (A).
Công suất định mức P – đơn vị là oát (W).
Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
Câu 8:
	a) 
	b) 
Câu 9:
	vòng.
Câu 10: 
- Mạng điện trong nhà có đặc điểm:
	+ Điện áp định mức 220V.
	+ Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà đa dạng.
 	+ Điện áp định mức của thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện.
- Mạng điện trong nhà gồm những phần tử: mạch chính, mạch nhánh, thiết bị đóng-cắt và bảo vệ, bảng điện, sứ cách điện.
Câu 11: 
	- Phải giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm vì:
	+ Khả năng cung cấp của nhà máy điện không đủ.
	+ Nếu không giảm bớt tiêu thụ điện năng thì điện áp mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện.
	- Các biện pháp sử dụng hợp lí điện năng:
	+ Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
 	+ Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 12: 
Vì các đồ dùng điện này thường được di chuyển vị trí theo yêu cầu của người sử dụng. Nếu chúng ta mắc cố định vào mạch điện thì không thuận tiện trong sử dụng, do vậy ổ điện được dùng nhằm cung cấp điện ở nhiều vị trí khác nhau trong nhà để thuận tiện khi sử dụng.
Câu 13:
Sơ đồ nguyên lí :
Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế.
Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện, là cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp đặt.
Sơ đồ lắp đặt :
Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử (thiết bị điện, đồ dùng điện, dây dẫn).
Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa mạng điện và các thiết bị điện. 
Câu 14: Tiết kiệm điện năng có lợi cho gia đình, môi trường và xã hội là:
	- Tiết kiệm tiền điện gia đình phải chi trả.
	- Giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện, giảm bớt điện năng phải nhập khẩu, có nhiều điện phục vụ cho đời sống và sản xuất.
	- Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường. Có tác dụng bảo vệ môi trường.
Câu 15:
Đấu đồ dùng điện vào nguồn có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện.
Không cho đồ dùng điện làm việc quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức.

File đính kèm:

  • docdecuong CN9 HK2 Nam 2012.doc