Đề cương ôn tập học kì II - Môn: Sinh học lớp 9

doc9 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II - Môn: Sinh học lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II
Mơn: Sinh học 9 - Năm học 2013 – 2014
Câu 1: Hiện tượng thối hĩa giống ở cây giao phấn là gì? Nguyên nhân và cơ chế của thối hĩa giống?
+ Thối hĩa giống là: Hiện tượng mà các cá thể của các thế hệ kế tiếp cĩ sức sống kém dần, biểu hiện ở dấu hiệu: phát triển chậm, chiều cao và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết. Nhiều dịng bộc lộ đặc điểm cĩ hại: bị bạch tạng, thân lùn, dị dạng, hạt ít, chống chịu kém ...
+ Nguyên nhân: do tự thụ phấn bắt buộc ở thực vật hay giao phối gần ở động vật qua các thế hệ tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp gen lặn gây hại tăng dần.
Câu 2: Ưu thế lai là gì? Cho ví dụ về ưu thế lai? 
Hiện tượng cơ thể lai F1 cĩ sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt, cĩ các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 bố mẹ gọi là ưu thế lai. . 	
Ví dụ : + Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 cĩ ưu thế lai..
 + Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 cĩ ưu thế lai. 
Câu 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai?
Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
Lai khác dịng: Tạo 2 dịng tự thụ phấn rồi cho giao phán với nhau 
Ví dụ: Ở ngơ tạo được ngơ lai F1 năng suất cao hơn từ 25 => 30% so với giống hiện cĩ 
Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới 
Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuơi:
Lai kinh tế: Là cho giao phối giữa cặp vật nuơi bố mẹ thuộc 2 dịng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm 
Ví dụ: Lợn ỉ Mĩng Cái x Lợn Đại Bạch 
 => Cho lợn con mới sinh nặng 0.8 kg tăng trọng nhanh tỉ lệ nạc cao. 
Câu 4: Lai kinh tế là gì? Ở nước ta phương pháp phổ biến của lai kinh tế là gì? Ví dụ?
 - Là phép lai mà người ta cho giao phối giữa cặp vật nuơi bố mẹ thuộc 2 dịng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, khơng dùng làm giống.
 - Phổ biến ở nước ta là dùng con cái trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội.
Câu 5: Mơi trường sống của sinh vật?
 - Mơi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng cĩ tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
 	- Cĩ 4 loại mơi trường: Mơi trường nước, mơi trường trong đất, mơi trường trên mặt đất -khơng khí và mơi trường sinh vật
Câu 6: Các nhân tố sinh thái của mơi trường? 
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của mơi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhĩm: Nhĩm nhân tố sinh thái vơ sinh và nhĩm nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Nhĩm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố sinh thái các sinh vật khác. 
Câu 7: Giới hạn sinh thái?
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
- Ví dụ: Cá rơ phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 420C, phát triển mạnh nhất ở 300C, vượt qua khỏi giới hạn trên cá sẽ chết.
Câu 8: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật?
- Ánh sáng ảnh hưởng nhiều tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. Mỗi loại cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Cĩ nhĩm cây ưa sáng và nhĩm cây ưa bĩng.
Câu 9: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống động vật?
Aùnh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong khơng gian. Ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động,khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật. Cĩ nhĩm động vật ưa sáng và nhĩm động vật ưa tối.
Câu 10: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật? 
- Nhiệt độ mơi trường cĩ ảnh hưởng tới hình thái hoạt, động sinh lí của sinh vật
- Đa số các lồi sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0 – 500C . Tuy nhiên cũng cĩ một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên cĩ khả năng sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao (Vi khuẩn lưu huỳnh sống ở suối nước nĩng cĩ thể chịu được nhiệt độ tới 1130C ) 
- Nhờ khả năng thích nghi mà hình thành hai nhĩm sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt.
Câu 11: Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật? 
Sinh vật (thực vật và động vật) thích nghi với mơi trừơng sống cĩ độ ẩm khác nhau.
Hình thành các nhĩm sinh vật 
Thực vật: Nhĩm ưa ẩm và Nhĩm chịu hạn
Động vật: Nhĩm ưa ẩm và Nhĩm ưa khơ
 Câu 12: Quan hệ cùng lồi? Ý nghĩa?
Các sinh vật cùng lồi sống gần nhau liên hệ với nhau hình thành nên nhĩm cá thể.
Trong một nhĩm cá thể cĩ những mối quan hệ. 
Hỗ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn , kiếm được nhiều thức ăn. 
Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cùng lồi các cá thể cùng lồi cạnh tranh lẫn nhau, ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn, một số cá thể cĩ thể tách ra khỏi nhĩm để sống riêng.
* Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi được với mơi trường sống.
Câu 13: Quan hệ khác lồi?
Quan hệ: Bảng 44: trang 132 sách giáo khoa.
Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi được với mơi trường sống.
Câu 14: Thế nào là một quần thể sinh vật?
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng lồi, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và cĩ khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. 
Ví dụ: HS tự lấy
Câu 15: Những đặc trưng cơ bản của quần thể?
Tỉ lệ giới tính: Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/số lượng cá thể cái.Tỉ lệ này cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể .
Thành phần nhĩm tuổi: - Nhĩm trước sinh sản( phía dưới) cĩ vai trị chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.
Nhĩm sinh sản(ở giữa) cho thấy khả năng sinh sản của các cá thể, quyết định mức sinh sản của quần thể .
Nhĩm sau sinh sản(phía trên) biểu hiện những cá thể khơng cịn khả năng sinh sản nên khơng ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể .
Mật độ quần thể: Là số lượng sinh vật cĩ trong một đơn vị diện tích hay thể tích.Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của mơi trường
Câu 16: Ảnh hưởng của mơi trường tới quần thể sinh vật?
Các điều kiện sống của mơi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn. . .ảnh hưởng đến số lượng cá thể của quần thể. Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn,chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể bị chết. Khi đĩ, mật độ quần thể lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
Câu 17: Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác?
Ngồi những đặc điểm chung của một quần thể sinh vật, quần thể người cịn cĩ những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác khơng cĩ. Đĩ là những đặc trưng về kinh tế – xã hội như pháp luật, hơn nhân, giáo dục, văn hĩaSự khác nhau đĩ là do con người cĩ lao động và cĩ tư duy
Câu 18: Ý nghĩa của sự tăng dân số và phát triển xã hội?
Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhĩm tuổi, sự tăng, giảm dân số cĩ ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế- xã hội của mỗi quốc gia.
Để cĩ sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. Khơng để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ơ nhiễm mơi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và tồn xã hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuơi dưỡng, chăm sĩc của mỗi gia đình và hài hồ với sự phát triển kinh tế- xã hội, tài nguyên, mơi trường của đất nước.
Câu 19: Thế nào là quần xã sinh vật?
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các lồi khác nhau, cùng sống trong một khơng gian xác định và chúng cĩ mối quan hệ mật thiết, gắn bĩ với nhau.
Ví dụ: Quần xã ao hồ, quần xã rừng mưa nhiệt đới.
Câu 20: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã?
Các nhân tố sinh thái vơ sinh, hữu sinh luơn ảnh hưởng tới quần xã, tạo nên sự thay đổi.
Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luơn luơn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của mơi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
Câu 21: Thế nào là một hệ sinh thái? 
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và mơi trường sống của quần xã (sinh cảnh). Trong hệ sinh thái các sinh vật luơn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vơ sinh của mơi trường tạo thành một hệ thống hồn chỉnh và tương đối ổn định.
*Một hệ sinh thái hồn chỉnh cĩ các thành phần chủ yếu sau:
+ Các thành phần vơ sinh: đất, nước, thảm mục. . . 
+ Sinh vật sản xuất là thực vật 
 	+ Sinh vật tiêu thụ gồm: động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
 + Sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
Câu 22: Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn?
	* Chuỗi thức ăn: là một dãy các lồi sinh vật cĩ quan hệ về dinh dưỡng. Trong đĩ mỗi lồi sinh vật là một mắt xích, nĩ vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía sau vừa là sinh vật bị mắt xích phía trước tiêu thụ.
* Lưới thức ăn: Trong tự nhiên một lồi sinh vật khơng phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà tham gia nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi cĩ mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
	Một lưới thức ăn hồn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ( gồm sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2 và bậc 3) và sinh vật phân giải.
Câu 23: Vẽ sơ đồ lưới thức ăn (Mối quan hệ về dinh dưỡng) của các sinh vật sau trong một hệ sinh thái?
thực vật, ếch, rắn, sâu, châu chấu, gà, dê, đại bàng, hổ, cáo, thỏ, sinh vật phân giải.
Thực vật 
châuchấu 
ếch
Rắn
Sâu
Dê
Thỏ
Gà
Hổ
Cáo
SVPG
Đại bàng
Câu 24: Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
- Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi 
- Nghiêm cấm săn bắn động vật đặc biệt là lồi quí 
- Bảo vệ những lồi thực vật và động vật cĩ lượng ít 
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân 
Câu 25: Tác động của con người tới mơi trường qua các thời kì phát triển của xã hội?
*Thời kì nguyên thuỷ: Đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ làm giảm diện tích rừng 
*Xã hội nơng nghiệp:
- Trồng trọt, chăn nuơi.
- Phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất làm thay đổi đất và tầng nước mặt. 
*Xã hội cơng nghiệp: 
- Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu cơng nghiệp làm đất đai càng thu hẹp. 
- Lượng rác thải rất lớn gây ơ nhiễm mơi trường.
Câu 26: Tác động của con người làm suy thối tự nhiên?
- Nhiều hoạt động của con người tác động vào mơi trường đã gây ra hậu quả rất xấu 
- Mất cân bằng sinh thái 
- Xĩi mịn đất gây lũ lụt diện rộng, hạn hán kéo dài ảnh hưởng mạch nước ngầm 
- Nhiều lồi sinh vật bị mất đặc biệt nhiều lồi động vật quí hiếm cĩ nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 27: Vai trị của con người trong việc bảo vệ và cải tạo mơi trường tự nhiên?
- Hạn chế sự gia tăng dân số 
- Sử dụng cĩ hiệu quả nguồn tài nguyên 
- Pháp lệnh bảo vệ sinh vật 
- Phục hồi trồng rừng 
- Xử lí rác thải 
- Lai tạo giống cĩ năng suất và phẩm chất tốt 
Câu 28: Ơ nhiễm mơi trường là gì? Nguyên nhân làm cho mơi trường bị ơ nhiễm?
- Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng mơi trừơng tự nhiên bị nhiễm bẩn đồng thời các tính chất vật lí hố học, sinh học của mơi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Ơ nhiễm mơi trường do :
+ Hoạt động của con ngừơi 
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa, sinh vật 
Câu 29: Các tác nhân chủ yếu gây ơ nhiễm mơi trường?
*Ơ nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động cơng nghiệp và sinh hoạt 
Các chất thải từ nhà máy,phương tiện giao thơng, đun nấu sinh hoạt là CO2, SO2 gây ơ nhiễm khơng khí.
*Ơ nhiễm do hố chất bảo vệ thực vật và chất độc hố học: 
 Các chất độc hại phát tán và tích tụ.
Hố chất (dạng hơi) theo nước mưa đất, tích tụ, gây ơ nhiễm mạch nước ngầm.
Hố chất ( dạng hơi) theo nước mưa ra ao hồ , sơng, biển tích tụ. 
Hố chất cịn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
*Ơ nhiễm do các chất phĩng xạ 
Gây đột biến ở người và sinh vật 
Gây một số bệnh di truyền và ung thư 
* Ơ nhiễm do các chất thải rắn: Các chất thải rắn gây ơ nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy vụn, mảnh cao su, bơng kim tiêm y tế, vơi gạch vụn 
* Ơ nhiễm do sinh vật gây bệnh: 
+ Sinh vật gây bệnh cĩ nguồn gốc từ chất thải khơng được xử lí (Phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật)
Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do một số thĩi quen sinh hoạt như: ăn gỏi, ăn tái, ngủ khơng màn
Câu 30: Biện pháp hạn chế ơ nhiễm mơi trường?
Hậu quả cuả ơ nhiễm mơi trường: Làm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra nhiều bệnh cho con người và sinh vật.
Con người hồn tồn cĩ thể hạn chế ơ nhiễm mơi trường: Cĩ nhiều biện pháp phịng chống ơ nhiễm mơi trường như: Xử lí chất thải cơng nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến cơng nghệ để cĩ thể sản xuất ít gây ơ nhiễm, xử dụng nhiều loại năng lượng khơng gây ơ nhiễm như năng lựơng giĩ, năng lượng mặt trời xây dựng nhiểu khu cơng viên, trồng cây xanh d8ể hạn chế bụi và điều hịa khí hậu Cnầ tăng cường cơng tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao ý thức ,hiểu biết của con người về phịng chống ơ nhiễm mơi trường.
Trách nhiệm của mỗi người là phải hành động để phịng chống ơ nhiễm mơi trường, gĩp phần bảo vệ mơi trường sống của chính mình và cho các thế hệ mai sau.
Câu 31: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Lấy ví dụ? 
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người cĩ thể sử dụng cho cuộc sống.
Ví dụ: Tài nguyên: Đất, nước, giĩ, thủy triều, dầu mỏ, năng lượng ánh sáng mặt trời 
Câu 32: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu?
Tài nguyên thiên nhiên gồm 3 dạng chủ yếu sau:
Tài nguyên khơng tái sinh (than đá, dầu lửa ) là dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
Tài nguyên tài sinh: (Tài nguyên sinh vật, đất, nước) là dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ cĩ điều kiện phát triển.
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, giĩ, sĩng, thủy triều..)được nghiên cứu sử dụng ngày một nhiều, thay thế dần các dạng năng lượng bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ơ nhiễm mơi trường.
Câu 33: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?
Tài nguyên thiên nhiên khơng phải là vơ tận chúng ta cần phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa bảo đảm duy trì nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau.
Bảo vệ rừng cây xanh trên mặt đất cĩ vai trị quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác.
Câu 34: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật?
Quần thể
Quần xã
- Tập hợp các cá thể cùng lồi sống trong một sinh cảnh .
- Tập hợp các quần thể khác lồi cùng sống trong một sinh cảnh .
- Đơn vị cấu trúc là cá thể , được hình thành trong một thời gian tương đối ngắn .
- Đơn vị cấu trúc là quần thể, được hình thành trong quá trình phát triển lịch sử,tương đối dài.
 - Mối quan hệ giữa các cá thể chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền 
- Mối quan hệ chủ yếu giữa các quần thể là quan hệ dinh dưỡng (quan hệ hổ trợ , đối địch )
- Khơng cĩ cấu trúc phân tầng .
- Cĩ cấu trúc phân tầng .
Câu 35: So sánh 2 hình thức quan hệ sinh vật khác lồi là: cộng sinh và hội sinh. Cho 2 ví dụ.
*Giống nhau:
Đều là mối quan hệ của Sinh vật khác lồi.
Các Sinh vật hỗ trợ nhau trong quá trình sinh sống.
 *Khác nhau:
Cộng sinh
Hội sinh
Biểu
hiện
Hai lồi cùng sống chung với nhau và cùng cĩ lợi.
Hai lồi cùng sống chung với nhau, nhưng chỉ 1 lồi cĩ lợi, cịn 1 lồi khơng cĩ lợi mà cũng khơng cĩ hại.
Ví
dụ
- Nấm và tảo sống chung với nhau để tạo thành Địa y.
- Hải quỳ cộng sinh với tơm kí cư.
- Một số lồi sâu bọ sống trong tổ kiến.
- Địa y sống trên thân của cây gỗ.
Câu 36: Vì sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng? Sử dụng nguồn tài nguyên này như thế nào là hợp lí? 
a. Phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng vì:
 - Rừng cĩ vai trị rất quan trọng đối với đời sống con người:
 + Rừng cung cấp chất hữu cơ làm gỗ, thực phẩm, sản phẩm cho cơng nghiệp, dược liệu...
 + Bảo vệ đất, nước, chống lũ lụt, hạn hán, điều hồ khí hậu...
 + Mơi trường sống của nhiều lồi động vật cĩ giá trị kinh tế cao, làm cho khơng khí trong lành...
 - Nạn chặt phá rừng làm cho rừng đang bị cạn kiệt.
b. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác cĩ mức độ với việc bảo vệ và trồng rừng.
Câu 37: Hồn thành mối quan hệ giữa các lồi sinh vật vào bảng dưới đây và cho biết: Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của Sinh vật khác lồi là gì?
Các lồi khi sống chung
Tên mối quan hệ và đặc điểm
1. Tảo và nấm 
Cộng sinh
2. Cáo và gà
Sinh vật ăn sinh vật khác
3. Bị và dê trên cánh đồng
Cạnh tranh
4. Giun đũa trong ruột người
Kí sinh – nửa kí sinh
5. Đại bàng và thỏ
Sinh vật ăn sinh vật khác
6. Địa y bám trên cành cây
Hội sinh
7. Lúa và cỏ dại
Cạnh tranh
8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu
Cộng sinh
9. Cá ép bám vào rùa biển
Hội sinh
10. Ve bét trên da trâu
Kí sinh – nửa kí sinh
Câu 38: Nêu những điểm cơ bản của một quần xã? Khi nào ta nĩi quần xã cĩ độ đa dạng cao?
 * Những đặc điểm cơ bản của quần xã:
 - Về số lượng các lồi: Mỗi quần xã được đặc trưng bởi các chỉ tiêu: độ đa dạng, độ nhiều, độ đặc trưng.
 - Về thành phần lồi: Trong quần xã thường cĩ một vài lồi ưu thế: đĩ là các lồi đĩng vai trị quan trọng trong quần xã. Trong các lồi ưu thế, cĩ một lồi đặc trưng, đĩ là chỉ cĩ ở một quần xã hoặc cĩ số lượng nhiều hơn hẳn các lồi khác. 
 * Khi một quần xã gồm nhiều lồi sinh vật ta nĩi quần xã đĩ cĩ độ đa dạng cao.
Câu 39: 
 a- Muỗi thường hoạt động mạnh về đêm. Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào? à Đĩ là ảnh hưởng của độ ẩm.
 b- Theo em, lồi chim cánh cụt ở Nam Cực và lồi chim cánh cụt ở quần đảo Lagapagos ở xích đạo, lồi nào cĩ kích thước lớn hơn? Đây là ảnh hưởng của loại nhân tố sinh thái nào? 
àLồi chim cánh cụt ở Nam Cực cĩ kích thước lớn nhất, lồi chim cánh cụt ở quần đảo Lagapagos nhỏ nhất. Đây là ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước động vật.
Câu 40: Tại sao khi trồng cây cảnh để trong nhà, thỉnh thoảng người ta phải đưa ra ngồi nắng?
Cây để trong nhà thường là cây ưa bĩng nhưng thỉnh thoảng ta phải để cây ra ngồi nắng để cây cĩ thể quang hợp và tạo diệp lục
Câu 41: Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? 
- Rừng là mơi trường sống của nhiều lồi sinh vật. 
- Bảo vệ rừng là gĩp phần bảo vệ các lồi sinh vật, giữ cân bằng sinh thái của đất 
- Ngồi ra rừng cĩ vai trị bảo vệ và chống xĩi mịn đất, bảo vệ nguồn nước. 
Câu 42: Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì? Khi nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể Sinh vật, làm giảm năng suất vật nuơi, cây trồng?
* Đĩ là mối quan hệ cạnh tranh
* Khi trồng cây ở mật độ quá dày, thiếu ánh sáng
* Trong trồng trọt: 
+Trồng cây với mật độ thích hợp	
+ Tỉa thưa cây	
+ chăm sĩc cây đầy đủ, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt, năng suất cao 
	* Trong chăn nuơi: 
	 Khi đàn quá đơng, nhu cầu về thức ăn, chỗ ở trở nên thiếu thốn, mơi trường bị ơ nhiễm ta cần phải tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng, kết hợp vệ sinh mơi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuơi phát triển tốt. 
Câu 43: So sánh hiện tượng cân bằng sinh học với khống chế sinh học?
*Giống nhau: 
- Đều làm cho số lượng cá thể mỗi quần thể dao động ở trạng thái cân bằng.
	 - Đều liên quan đến tác động của Mơi trường sống.
*Khác nhau: 
Cân bằng sinh học
Khống chế sinh học
- Xảy ra trong nội bộ mỗi quần thể.
- Nguyên nhân: do các điều kiện của Mơi trường sống ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản và tử vong của quần thể.
- Xảy ra giữa các quần thể khác lồi ở Quần xã.
- Do: mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các lồi với nhau: quan hệ đối địch trong Quần xã.
Câu 44: Ngày nay con người cần phải làm gì để bảo vệ và cải tạo mơi trường tự nhiên? 
* Ngày nay con cĩ các biện pháp để bảo vệ và cải tạo mơi trường tự nhiên như: 
- Hạn chế phát triển ddân số quá nhanh	
- Khai thác sử dụng cĩ hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên	
- Bảo vệ các lồi sinh vật đặc biệt là các sinh vật quý hiếm cĩ nguy cơ bị tuyệt chủng 
- Giảm tối đa các nguồn chất thãi gây ơ nhiễm	
- Ứng dụng kiến thức khoa học vào lĩnh vực trồng trọt, chăn nuơi tạo nhiều giống cây trồng, vật nuơi mới cĩ năng suất cao	- Giáo dục ý thức tự giác cho mọi người dân để mọi người đều cĩ trách nhiệm trong việc bảo vệ mơi trường sống của mình	.
Câu 45: Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái bị thối hĩa và hiêu quả của từng biện pháp?
(Các biện pháp cải tạo hệ sinh thái)
(Hiệu quả)
1. Trồng cây gây rừng 
2. Tăng cường cơng tác thủy lợi và tưới tiêu 
3. Bĩn phân hợp lí và hợp vệ sinh
4. Chọn giống vật nuơi và cây trồng thích hợp
5. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí
a. Hạn chế xĩi mịn đất, lũ lụt, hạn hán 
b. Điều hịa lượng nước 
c. Tăng độ màu mỡ cho đất 
d. Đem lại lợi ích kinh tế
e. Đất khơng bị cạn kiệt nguồn chất dinh dưỡng

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap Sinh 9 HK2 2013 2014.doc
Đề thi liên quan