Đề cương ôn tập học kì II môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2011-2012

doc17 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHOA HỌC HỌC KÌ II NĂM HỌC - LỚP 4
Câu 1: Thực vật cần gì để sống? TL: Thực vật cần đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường. (Mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng khác nhau.)
Câu 2. Bộ phận của cây có chức năng thải ra hơi nước là : * lá.
Câu 3. Ý kiến nào sau đây là không đúng về thực vật? 
Thực vật lấy khí các-bô-níc và thải ô-xi trong quá trình quang hợp. 
Thực vật cần ô-xi để thực hiện quá trình hô hấp. 
Hô hấp ở thực vật chỉ xảy ra vào ban ngày. 
Cả 3 ý trên đều đúng. 
Câu 4: Trong quá trình quang hợp, Thực vật lấy khí gì và thải ra khí gì?
a/ Lấy khí Ôxy, thải ra khí Cac- bo-nic. b/ Lấy khí Cac-bo-nic, thải ra khí Ô-xy.
c/ Lấy khí Ôxy và khí Các-bo-nic, thải khí Ni-tơ.
Câu 5: Bộ phận nào của cây tham gia quá trình quang hợp? a/Lá cây. b/Thân cây. c/Rễ cây
 Câu 6: Quá trình quang hợp của cây diễn ra trong thời gian nào?
a/ Ban ngày. b/ Ban đêm. c/ Ban ngày và ban đêm.
Câu 7: Tại sao ta không nên để hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
a/ Vì hoa tươi tỏa hương nồng nặc làm cho ta khó ngủ.
b/ Vì hoa tươi, cây cảnh làm không gian nhà chật hẹp.
c/ Vì hoa tươi, cây cảnh hô hấp khí o-xi, thải ra khí Các-bô- níc làm cho ta thiếu o-xi để thở.
 Câu 8: Trình bày sự trao đổi chất của thực vật với môi trường.
   Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-nic, nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khi ô-xi và các chất khoáng khác.
Câu 9: Dùng các từ cho sẵn để điền vào chỗ trống sao cho thích hợp.
( Khí Ô-xi, hấp thụ, hoạt động sống, thải ra)
Cũng như người, động vật và thực vật cần khí Ôxy để hô hấp và duy trì các  hoạt động sống của mình. Trong quá trình hô hấp, thực vật hấp thụ khí Ô-xi và thải ra khí Các-bô- níc.
Câu 10: Động vật cần gì đề sống? TL: Động vật cần: đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại và phát triển bình thường..
Câu 11: Động vật cần những yếu tố gì để sống và phát triển?
a/ Có đủ không khí. b/ Có đủ không khí, thức ăn, nước uống.
c/ Có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng. d/ Cả 3 ý trên đều sai.
Câu 12: Thế nào là quá trình trao đổi chất?
  Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình trao đổi chất.
Câu 13: Trình bày sự trao đổi chất của động vật với môi trường.
            Động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường nước, khí ô-xi, các chất hữu cơ có trong thức ăn (lấy từ thực vật hoặc động vật khác) và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu.
Câu 14: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
Hấp thụ Thải ra
Khí cac-bô-nic
Khí ô xi
Động vật
Nước
Nước tiểu
Các chất chất hữu cơ trong thức ăn (lấy từ thực vật hoặc động vật khác)
Các chất thải
Câu 15: Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người?
-         hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí Ô-xy và thải ra phân, nước tiểu,khí các bô níc để tồn tại.
-         Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
-         Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất  với môi trường thì mới sống được.
Câu 16: Lấy 1 ví dụ về chuỗi thức ăn?
 TL: Ví dụ: Cỏ Thỏ Cáo
 Xác chết đang bị phân huỷ
 Vi khuẩn
Câu 17: Chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ đâu? TL: Chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật.
Câu 18. Nước tồn tại ở mấy thể?
 *Nước có thể tồn tại ở 3 thể: thể lỏng,thể khí( hơi nước), thể rắn.
(Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định, nước ở thể rắn( nước đá) có hình nhất định.)
Câu 19: Nước có những tính chất gì?
* Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; Nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. 
Câu 20: Nêu vai trò của nước trong đời sống? TL:Trong đời sống, nước có vai trò rất lớn: dùng để trồng trọt, chăn nuôi, nước uống, nấu ăn, tắm giặt, vui chơi giải trí , công nghiệp...
Câu 21: Nước có vai trò như thế nào trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt?
- Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
- Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- Nước phục vụ cho vui chơi giải trí như bơi, 
Câu 22: Nước bị ô nhiễm là nước như thế nào?
-         Có màu ,có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa chất hòa tan có hại đến sức khỏe con người.
Câu 23: Nước sạch là nước như thế nào?
 Không có màu , không có chất bẩn, không có mùi hôi, không có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc không chứa chất hòa tan có hại đến sức khỏe con người..
Câu 24. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước:
-Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước như giêng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước.
   - Không đục phá ống nước
 - Làm nhà tiêu tự hoại hai ngăn để phân không thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước.
   - Cải tạo hệ thống cấp thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
Câu 25. Vì sao ta phải tiết kiệm nước:
   -Nguồn nước không phải là vô tận.
-Vì phải tốn nhiều công sức, tiền của mới sản xuất ra được nước sạch nên cần tiết kiệm nước.
-Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm tiền cho bản thân vừa để cho nhiều người khác được sử dụng nước sạch.
 Câu 26: Nêu những nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm?
 - Phân, rác, nước thải chưa được xử lí đúng. - Dùng quá nhiều phân hoá học, chất kích thích tăng trưởng cây trái, thuốc trừ sâu. - Khói, bụi, nước thải và khí thải của nhà máy, xe cộ. - Vỡ ống dẫn dầu, tràn dầu, lũ lụt
 Câu 27. Không khí có ở đâu?
    - có ở khắp nơi, xung quanh mọi vật và ở trong những chỗ rỗng của mọi vật.
Câu 28: Trong không khí gồm có những thành phần nào?
- Khí ô- xi và khí khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác như khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn
Câu 29: Không khí gồm những thành phần nào?
a/ Ôxy. b/ Ni-tơ. c/ Ôxy, Ni-tơ và nhiều chất khác. d/ Cac- bo-nic.
Câu 30: Thành phần nào của không khí cần cho sự cháy?
a/ Ôxy. b/ Ni- tơ. c/ Cac- bo- nic. d/ Ôxy và Cac- bo- nic.
 Câu 31. Không khí có những tính chất nào?
- Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể nén lại hoặc giản ra.
Câu 32. Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? -         Khí quyển
Câu 33:Nêu vai trò của không khí trong đời sống? TL:Trong đời sống, không khí có vai trò rất lớn: Sinh vật phải có không khí để thở mới sống được. Ô xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.
Câu 34: Không khí bị ô nhiễm chứa những thành phần nào?
 TL: Không khí bị ô nhiễm chứa: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn....
Câu 35: Nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm?
a/ Do các loại bụi. b/ Do khói nhà máy và các phương tiện giao thông.
c/ Do sự phân hủy xác chết của động vật, súc vật. d/ Tất cả các ý trên.
Câu 36: Kể ra những việc làm để bảo vệ nền không khí trong sạch?
 TL: Thu gom và xử lý phân, rác hợp lý; giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ và của nhà máy, giảm bụi, khói đun bếp, bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh.
Câu 37: Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người? TL: Nếu mặt trời không chiếu sáng, khi đó khắp nơi tối đen như mực. Chúng ta sẽ không nhìn thấy mọi vật. ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khoẻ. Nhờ có ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
Câu 38. Phát biểu nào không đúng về vai trò của ánh sáng mặt trời ? 
Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời. 
Nhờ có ánh sáng mặt trời mà thực vật xanh tốt, con người và động vật mạnh khỏe. 
Ánh sáng giúp động vật nhìn rõ mọi vật. 
Ánh sáng giúp cho cây xanh tổng hợp chất hữu cơ. 
Câu 39. Vì sao một vật có thể tạo ra bóng giống hệt hình dạng của nó?
*Một vật có thể tạo ra bóng giống hệt hình dạng của nó vì ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Câu 40. Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
*Mắt ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng đi thẳng từ vật dó truyền vào mắt ta.
Câu 41: Trong tự nhiên, vật nào tự phát sáng? TL: Vật tự phát sáng là: mặt trời,...
Câu 42. Vật nào sau đây tự phát sáng ? a/ Trái đất. b/ Mặt trăng. c/ Mặt trời. d/ Cả 3 vật trên. 
Câu 43: Hãy nêu những việc nên làm để bảo vệ mắt?
 TL: Nên học, đọc sách ở chỗ có đủ ánh sáng, nên ngồi ngay ngắn khi ngồi học..
Câu 44: Tại sao có gió? TL: Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch của nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
Câu 45: Nguyên nhân nào gây ra gió?
a/ Không khí chuyện động từ nơi lạnh đến nơi nóng. b/ Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí.
c/ Sự chuyển động của không khí. d/  Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 46. Khi bật quạt điện, ta thấy gió được thổi từ phía cánh quạt. Nguyên nhân có gió là : 
Gió được sinh ra từ cánh quạt. 
Gió được sinh ra từ trong quạt, sau đó được cánh quạt thổi tới ta. 
Không khí tự tràn 
Không khí được cánh quạt thổi tạo thành gió. 
Câu 47. Mây được hình thành như thế nào?
-Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo nên những đám mây.
Câu 48.Mưa từ đâu ra?
-         Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thành các giọt nước lớn hơn, rơi xuống đất tạo thành mưa.
Câu 49. Hãy nêu vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
-         Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước,rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Câu 50. Tác hại mà bão có thể gây ra là : a/ Làm đổ nhà cửa. b/ Phá hoa màu. 
c/ Gây ra tai nạn cho con người. d/ Tất cả các ý trên. 
Câu 51. Việc làm nào sau đây không nên làm để phòng chống tác hại do bão gây ra ? 
Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường. 
Tranh thủ ra khơi đánh bắt cá khi nghe tin bão sắp tới.
Đến nơi trú ẩn an toàn nếu thấy cần thiết. 
Cắt điện ở những những nơi cần thiết. 
Câu 52: Nêu cách phòng chống bão.
 Để phòng chống bão cần theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, cơ sở sản xuất; Cắt điện. Ở vùng biển, tàu thuyền không nên ra khơi và phải đến nơi trú ản an toàn.
Câu 53. Những yếu tố nào sau đây gây nên ô nhiễm không khí ? 
a/ Khói, bụi, khí độc. b/ Các loại rác thải không được xử lí hợp vệ sinh. 
c/ Tiếng ồn. d/ Tất cả các yếu tố trên. 
Câu 54. Cây nến đang cháy, úp một cốc thủy tinh lên thì cây nến bị tắt. Hãy đánh dấu X vào chữ cái trước lời giải thích đúng. 
Khi úp cốc lên. không khí có gió nên nến tắt. 
Khi úp cốc lên. không khí trong cốc bị hết nên nến tắt. 
Khi nến cháy , khí ô xi mất dần đi, khi ta úp cốc không có thêm không khí để cung cấp khí ô xi nên nến tắt. 
Khi nến cháy, khí ô xi và khí các bô níc mất dần đi, nếu úp cốc không có thêm không khí để cung cấp khí hai khí trên nên nến tắt. 
Câu 55. Chọn các từ có trong khung để điền vào chỗ . Cho phù hợp. Lưu ý một số từ có thể sử dụng nhiều lần. 
Ni-tơ, sự cháy, quá nhanh, không khí 
Ô – xi trong không khí cần cho (1) 
Càng có nhiều (2)càng có nhiều ô-xi và (3)..càng diễn ra lâu hơn. 
(4) ..trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra (5).
* Ô xi trong không khí cần cho sự cháy.
 - Càng có nhiều không khí, càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn.
 - Ni tơ trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra quá nhanh.
Câu 56. Sau đây là một số phát biểu về âm thanh. Hãy đánh dấu X vào chữ cái trước phát biểu đúng. 
Âm thanh lan truyền ra xa sẽ mạnh lên. 
Âm thanh có thể truyền qua chất rắn, khí nhưng không thể truyền qua chất lỏng. 
Âm thanh chỉ có thể truyền qua chất khí, không thể truyền qua chất lỏng, chất rắn. 
Âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng và chất rắn.
Câu 57: Âm thanh có thể lan truyền qua các chất gì?
a/ Chất lỏng, chất khí. b/ Chất khí, chất lỏng. c/ Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
Câu 58: Âm thanh có lợi gì trong cuộc sống?
a/ Dùng để báo hiệu. b/ Dùng để giao tiếp trong học tập, lao động.
c/  Dùng để truyền tin. d/ Tất cả các ý trên.
Câu 59:Con người cần gì để sống:
-         Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống,không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.
-         Điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội như: tình cảm gia đình, bạn bè,làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,...
Câu 60: Tại sao chúng ta nên sử dụng muối I-ốt và không nên ăn mặn?
 - Cơ thể chỉ cần một iốt rất nhỏ. Nếu thiếu iốt cơ thể sẽ kém phát triển cả về thể lực và trí tuệ. Vì vậy, nên dùng muối có bổ sung iốt.
-         Cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao.
Câu 61: Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
* Dựa vào lượng dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 nhóm:
- Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
- Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
- Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng
Ngoài ra, trong nhiều loại thưc ăn còn chứa chất xơ và nước..
Câu 62 : nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế, ăn ít?
Ăn đủ
Ăn vừa phải
Ăn mức độ
Ăn ít
Ăn hạn chế
Lương thực, rau và quả chín
Thịt cá và các loại thủy sản, đậu phụ
Dầu mỡ
Đường
Muối
 Câu 63: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
-         Được nuôi trồng và bảo quản, chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn,hóa chất,không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng.
Câu 64: Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần làm gì?
- Chọn thức ăn tươi,sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.Dùng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ và để nấu ăn.
-   Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
Câu 65 : Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
-         Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quí không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quí. Vì vậy, cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
-         Trong nguồn đạm động, chất đạm do thịt,các loài gia cầm và gia súc cung cấp thường khó tiêu hơn chất đạm do các loài cá cung cấp.vì vậy, nên ăn cá.
Câu 66: Nêu vai trò của chất đạm và chất béo?
 Chất đạm: xây dựngvà đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già hủy hoại trong hoạt động sống của con người.
Chất béo: chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min: A,D,E,K.
Câu 67: Nêu một số cách giữ thức ăn được lâu và không mất chất dinh dưỡng?
- Làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp.
Câu 68. Khi bị bệnh thường có dấu hiệu gì?
- như hắt hơi, sổ mũi,chán ăn,mệt mỏi hoặc đau bụng nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao.
Câu 69. Khi bị bệnh ta phải làm gì?
 -Khi cảm thấy khó chịu và không bình thườngphải báo ngay cho cha mẹ và người  lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị.
Câu 70. Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào?
- Người bị bệnh phải ăn nhiều thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng như: cá, thịt, trứng, sữa và các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, súp, sữa, nước quả ép,...Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày. Có một số bệnh cần ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 71: Nêu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng là gì?
-         Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi ta min A
-         Bệnh phù do thiếu vi ta min B
-         Bệnh chảy máu răng do thiếu vi ta min C
-         Bệnh còi xương do thiếu vi ta min D
-         Thiếu I-Ốt, cơ thể phát triển chậm dễ bị bệnh bướu cổ...
Câu 72. Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng?
- Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng để đảm bảo sự phát triển bình thường và phòng chống bệnh tật.đối với trẻ em thường theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ em mắc các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để được khám và điều trị.
Câu 73. Nêu nguyên nhân gây ra bệnh béo phì?
-         Ăn quá nhiều mà hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều gay ra bệnh béo phì.
Câu 74.Cơ thể bị béo phì gây ra những bệnh nào? - tiểu đường, huyết áp cao,...
Câu 75. Nêu cách phòng bệnh béo phì?
-         Ăn uống hợp lí , rèn luyện thói quen ăn uống điều độ,ăn chậm nhai kĩ,..
-         Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
Câu 76. Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa? - tiêu chảy, tả, lị,...
Câu 77: Nêu một số việc làm để phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa?
*Giữ vệ sinh ăn uống: - Thực hiện ăn sạch, uống sạch,( thức ăn phải rửa sạch, nấu chín) dụng cụ chế biến phải sạch sẽ, uống nước đã đun sôi,...)
-Không ăn các thức ăn ôi thiu, chưa chín, không ăn cá sống, thịt sống, không uống nước lã.
* Giữ vệ sinh cá nhân. - Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
* Giữ vệ sinh môi trường:- sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh,thường xuyên làm vệ sinh nơi đại tiện, chuồng gia súc, gia cầm. - Xử lí phân, rác đúng cách, không sử dụng phân chưa ủ kĩ để bón ruộng, tưới cây. - diệt ruồi.
Câu 78: Các bệnh liên quan đến nguồn nước là:
-         Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột,...
Câu 79: Phòng tránh tai nạn đuối nước thì cần làm gì?
* Không nên: -  Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. - Lội qua sông, suối khi trời mưa, dông, bão.
* Nên: - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. - Tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ.
 - tuân thủ các qui định của bể bơi, khu vực bơi.
Câu 80: Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
*  Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần:
- Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
- Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
- Thức ăn được nấu chín. Nấu xong nên ăn ngay.
- Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
Câu 81: Các chất nào dưới đây dẫn nhiệt tốt nhất?
a/ Gỗ, nhựa, bông, len. b/ Nhôm, đồng, sắt, kẽm. c/ Cả a, b đều đúng. d/ Cả a, b đều sai.
Câu 82: Yếu tố nào dưới đây cần cho sự sống?
a/ Không khí. b/ Ánh sáng. c/ Nhiệt độ. d/ Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 83: Nước và các chất lỏng khác sẽ như thế nào khi nhiệt độ thay đổi?
           -Nước và các chất lõng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
Câu 84: Kể tên một số vật dẫn nhiệt tốt và một số vật dẫn nhiệt kém.
            -Các chất dẫn nhiệt tốt như: đồng, nhôm, kẽm,
            -Các chất dẫn nhiệt kém như: không khí, các vật xốp như bông, len,
Câu 85. Cắm một ống vào một bình nước. Khi nhúng bình vào chậu nước nóng thì thấy mực nước trong ống cao lên còn khi nhúng bình vào chậu nước đá thì thấy mực nước trong ống hạ xuống . Hiện tượng đó cho ta biết điều gì ? 
Nước bay hơi. 
Nước có thể thấm qua một số vật. 
Nước nở ra hoặc co lại khi nóng lên hoặc lạnh đi. 
Câu 86. Sinh vật nào có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời và chất vô cơ để tạo thành chất hữu cơ. (như chất bột đường) 
Con người. 
Thực vật. 
Động vật. 
Tất cả các sinh vật. 
Họ và tên ................................................. 
 Thứ ....... ngày ...... tháng 4 năm 2012
Lớp : 4....... Trường .......
Điểm 
XT:
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2011– 2012 
 MÔN KHOA HỌC 
Thời gian làm bài: 40 phút ( không kể thời gian phát đề)
PHẦN I (4 điểm)
A . Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1. Mắt ta nhìn thấy một vật khi nào? 
A. Khi vật phát ra ánh sáng. B. Khi vật đó được chiếu sáng.
 C. Khi mắt ta chiếu ánh sáng vào vật. D. Khi vật đó trong bóng tối.
Câu 2. Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
A. Vì hoa tươi toả ra mùi hương làm ta mất ngủ.
B. Vì hoa và cây hô hấp hút khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc làm con người thiếu ô-xi để thở.
C. Vì hoa và cây hút khí các-bô-níc, thải khi ô-xi. D. Vì thiếu ánh sáng.
	Câu 3. Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng gì?
A. Ngưng tụ B. Bay hơi C. Nóng chảy D. Đông đặc
 Câu 4. Những bông hoa ở hình bên có tên là hoa
 hướng dương vì ?
A. Những bông hoa này đều quay về một phía.
B. Những bông hoa này trông giống Mặt Trời.
C. Những bông hoa này đều hướng về phía Mặt Trời.
Câu 5. Vì sao khi trời rét, đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn so với đặt tay vào vật bằng gỗ?
 A. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ. Vì vậy, tay ta có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng.
 B. Đồng toả nhiệt lạnh cho tay nhiều hơn gỗ.
 C. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.
 D. Đồng có chất lạnh, gỗ không có chất lạnh nên chạm tay vào vật bằng đồng khi trời rét ta có cảm giác lạnh hơn.
B/ Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống trước những câu sau:
 Đọc sách dưới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu thì cũng đều hại cho mắt.
2. Nhìn trực tiếp vào đèn pha xe máy đang bật sáng không ảnh hưởng đến mắt.
3. Đội mũ rộng vành hoặc che ô, đeo kính râm khi đi ra ngoài trời nắng.
4. Chỉ có động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng mặt trời.
PHẦN II (6 điểm)
	Câu 1 (1,5đ): Chọn các từ có trong khung để điền vào chỗ ... của các câu sau cho phù hợp (Lưu ý một từ có thể sử dụng nhiều lần)
Ni-tơ, sự cháy, quá nhanh, không khí
	a/ Ô-xi trong không khí cần cho ............................................................
	b/ Càng có nhiều .................................. thì càng có nhiều ô-xi và ........................ diễn ra lâu hơn.
	c/ .................................. trong không khí không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy không diễn ra .......................................
Câu 2 (1,5đ): Để phát triển bình thường thì thực vật cần có đủ những điều kiện nào?
................................................................................................................................................
Câu 3 (1đ): Tại sao có gió?
................................................................................................................................................
Câu 4 (2đ): Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ ... để hoàn thành sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật sau:
Ánh sáng mặt trời
Hấp thụ
Thải ra
Các chất
khoáng khác
Thực vật
Khí........................
Khí........................
.............................
.............................
.............................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHOA HỌC- LỚP BỐN
CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2011-2012
PHẦN I : 4 điểm
A/ 3 điểm ( Khoanh vào mỗi câu trả lời câu 1,2,3,4 : 0,5 điểm; câu 5: 1 điểm)
 1. B ; 2. B ; 3. D ; 4. C ; 5: A
B/ 1 điểm ( Điền đúng chữ Đ, S vào mỗi ô trống : 0,25 điểm)
1. Đ ; 2. S ; 3. Đ ; 4. S 
PHẦN II : 6 điểm
 	Câu 1 (1,5đ) - Điền đúng các từ vào chỗ chấm mỗi câu : 0,5 điểm
Các từ cần điền là: Sự cháy, không khí, sự cháy, Ni tơ, quá nhanh. 
 	Câu 2 (1,5đ) : HS nêu đủ các điều kiện ..:được 1,5 điểm 
Câu 3 (1 đ) : HS nêu đúng nguyên nhân sinh ra gió: 1 điểm 
Câu 4 (2đ) : HS đánh đúng các mũi tên: 0,5 điểm
 Điền đúng các chất vào 5 ô còn thiếu : 1,5 điểm
Câu 4 (2đ): Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ ... để hoàn thành sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật sau:
Ánh sáng mặt trời
Hấp thụ
Thải ra
Các chất
khoáng khác
Thực vật
Khí ô – xi .
Khí các – bô - níc.
Hơi nước.
Các chất khoáng
Nước
Tùy theo mức độ làm bài của HS mà GV thống nhất cho điểm ở câu 2,3 phần II.
TRƯỜNG TH ..
Họ và tên:.
Lớp :4..
Thứ ngày tháng 4 năm 2012
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2011-2012
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Thời gian 40 phút – không kể thời gian giao đề
ĐIỂM:
XT:
ĐỀ RA
Câu 1 : (3đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
a. Trong quá trình quang hợp, thực vật hấp thụ khí nào?
A. Khí các - bô - nic B. Khí ni - tơ C. Khí ô xi. 
.b.Thực vật cần gì để sống?
A. Anh sáng, không khí. B. Chất khoáng,nước C. Tất cả những yếu tố trên
c.Lớp không khí bao quanh trái đát được gọi là gì?
A.Thạch quyển B. Khí quyển C.Thủy quyển D. Sinh quyển
d. Để sống và phát triển bình thường ,động vật cần:
A. Có đủ nước ,ánh sáng và không khí . B.Có đủ nước, ánh sáng , thức ăn, không khí.
C. Có đủ nước ,ánh sáng ,thức ăn . D.Có đủ không khí .
e. Những yếu tố nào sau đây gây nên ô nhiễm không khí ?
A. Khói, bụi, khí độc. B. Các loại rác thải không được xử lí hợp vệ si

File đính kèm:

  • docĐ.CUONG Khoa hoc lop 4- kII.doc