Đề cương ôn tập cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên :...........ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I NĂM HỌC : 2013- 2014
Dựa vào nội dung bài đọc “ĂN “MẦM ĐÁ””, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.
1 Bài“Ăn “mầm đá””thuộc loại truyện nào?
a £ Truyện dân gian Việt Nam. b £ Truyện cổ tích Việt Nam. c£ Truyện cổ dân tộc Tày.
2 Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”?
a£ Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, lại nghe thấy “mầm đá” là món ăn lạ nên muốn thử.
b£ Vì mầm đá là món ăn lạ cá tác dụng chữa bệnh.
c£ Vì mầm đá là món ăn bổ dưỡng.
3 Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn mầm đá cho chúa như thế nào?
a £ Cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì về nhà kiếm một lọ tương thật ngon đem giấu trong phủ chúa.
b £ Lọ tương được bịt thật kĩ, ngoài đề hai chữ “đại phong”.
c £ Cả hai ý trên đều đúng.
4 Vì sao chúa không được ăn “mầm đá”?
a £ Vì không hề có món này. b £ Vì món này chưa chín. c £ Vì món ăn bị hỏng.
5 Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
a .£ Vì tương là món ăn lạ b .£ Vì tương của Trạng Quỳnh rất ngon c . £ Vì chúa đói quá
6 Dòng nào dưới đây nhận xét về nhân vật Trạng Quỳnh 
a£ Là người rất thông minh bản lĩnh , vừa biết cách giúp chúa ăn ngon miệng , vừa châm biếm thói xấu của chúa.
b£ Là người rất thông minh , bản lĩnh , vừa biết cách giúp chúa ăn ngon miệng , vừa kín đáo khuyên chúa.
c£ Là người rất thông minh , bản lĩnh , vừa biết cách giúp chúa ăn ngon miệng , vừa giải thích cho chúa biết mắm “Đại phong” là mắm gì.
7 Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào? 
Có lần trong giờ văn ở trường, thầy giáo bảo một học sinh làm thơ tả cảnh mặt trời mọc.
a£ Vì sao? b £ Khi nào?
c £ Ở đâu? d £ Với cái gì?
9 Câu cảm sau đây dùng để làm gì?
 Chà, con vẹt có bộ lông mới đẹp làm sao!
 a . £ Dùng để bộc lộ cảm xúc vui mừng. b £ Dùng để bộc lộ cảm xúc thán phục.
 c £ Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
10 Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì bằng cách nối?
a Ôi, bạn Hải đến kìa!	1. Cảm xúc ngạc nhiên.
b Ôi, bạn Hải thông minh quá!	2. Cảm xúc đau xót.
c Trời, thật là kinh khủng!	3. Cảm xúc vui mừng.
d Cậu làm tớ bất ngò quá!	4. Cảm xúc thán phục.
 Câu 1: Vì sao Chúa Trịnh bảo Trạng Quỳnh mách cho món ăn ngon?
Vì Chúa chưa bao giờ được ăn các món ăn ngon.
Vì Chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng.
Vì Chúa biết Trạng Quỳnh rất thông minh.
 Câu 2: Trạng Quỳnh giới thiệu món ăn gì với Chúa?
Món mầm đá.
Món tương.
Món mầm đá và món tương.
 Câu 3: Vì sao Trạng Quỳnh không dâng Chúa món mầm đá?
Vì Chúa đã đói mà còn món mầm đá chưa kịp chín.
Vì món mầm đá phải ninh thật kĩ, không thì khó tiêu.
Vì thật ra không có món mầm đá.
 Câu 4: Trạng Quỳnh đề ra hai chữ “đại phong” ở lọ tương dâng Chúa để làm gì?
 a. Để Chúa tưởng đó là một món ăn lạ. 
 b. Để Chúa nghĩ rằng đó là món mầm đá.
 c. Để bày cho Chúa cách nói lái.
 Câu 5: Vì sao Chúa Trịnh ăn cơm với tương vẫn thấy ngon miệng?
Vì tương là món ăn rất ngon.
Vì Chúa tưởng đó là một món ăn lạ
Vì đang đói thì ăn gì cũng thấy ngon.
 Câu 6: Trong câu “Vào thời vua Lê-chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh rất thông minh” 
 có mấy danh từ riêng?
Một, đó là:
Hai, đó là:
Ba, đó là:.
 Câu 7: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
 Câu 8: Tìm hai từ đồng nghĩa với từ “lạc quan”.
 Đặt một câu với một trong hai từ đó.
PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả : Nghe viết bài : Vương quốc vắng nụ cười( sách Tiếng việt 4 tập 2 trang 132 ). từ : đầu ....đến trên những mái nhà
2. Tập làm văn: Tả một con vật nuôi của nhà em hoặc của người hàng xóm mà em thích.
Thứ .......... ngày ........ tháng ........ năm 2014
Trường Tiểu Học : Phan Bội Châu KIỂM TRA CUỐI KỲ II
Họ và tên :........ NĂM HỌC : 2013- 2014
Lớp : 4. Môn : TOÁN 
Điểm
Lời phê của thầy ( cô ) giáo
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái (a; b ; c) đặt trước ý trả lời đúng : 
Câu1 4700 cm2 =  dm2.
	A. 470000 dm2	B. 47000 dm2	C. 470 dm2	D. 47 dm2
Câu 2: 5 phút 40 giây = ? giây.
	A. 540	B. 340	C. 3040	D. 405
Câu 3: 6tạ 50kg = ? kg
	A. 650kg	B. 6500kg	C. 6050kg	D. 5060kg	
Câu 4: Rút gọn phân số được :
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 5: Quy đồng mẫu số hai phân số và được
	A. và 	B. và 	C. và 	D. và
Câu 6: Phân số nào sau đây bằng 2?
	A. 	B. 	C. 	D. 
 PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm) 
 bài 1: Tính : (1 điểm) 
a ) + 2 = 
b ) - 1 = 
 Bài 2 : (1 điểm) Tìm x , biết : 
a ) 
b ) 
 Bài 3 : (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 27 m, và chiều rộng bằng chiều dài. 
Tính chiều dài, chiều rộng mảnh vườn.
Tính diện tích của mảnh vườn.
Tóm tắt : Bài giải 
Bài 4: (2 điểm) Có hai vòi nước cùng chảy vào bể. Vòi thứ nhất chảy trong một giờ được 735 lít, vòi thứ hai hơn vòi thứ nhất 20 lít. Hỏi trung bình mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước vào bể?
 Tóm tắt : Bài giải 
 Bài 5: (1 điểm) Tổng của hai số bằng số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
 Tóm tắt : Bài giải :
(lưu ý : giáo viên không giải thích gì thêm)
Đáp án - Biểu điểm TV:
A – Kiểm tra đọc:
I- Đọc thành tiếng: (5điểm)
	HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 80 chữ và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (Đọc 5 điểm ; trả lời đúng 1điểm)
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
	ĐÁP ÁN
câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ý đúng
a
a
a
a
c
b
b
a
b
a-3
 b-4 c-2
 d-1
B – Kiểm tra viết:
I - Chính tả: (5điểm) - Mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm ( các lỗi giống nhau được tính một lần)
 - Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1 điểm
II - Tập làm văn: (5 điểm) 
 - Nội dung đủ: (3 điểm)
 - Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: (1 điểm)
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, câu văn có hình ảnh: (1 điểm)
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN GIỮA KÌ II 
 Năm học 2013 – 2014
PHẦN 1 : Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu1 : Khoanh vào D ( 0, 5 điểm ). 
câu 2 : Khoanh vào B ( 0, 5 điểm ). 
câu 3 : Khoanh vào A ( 0, 5 điểm ). 
câu 4 : Khoanh vào C ( 0, 5 điểm ). 
câu 5 : Khoanh vào B ( 0, 5 điểm ). 
câu 6 : Khoanh vào B ( 0, 5 điểm ). 
 PHẦN 2 : Tự luận ( 7 điểm )
 Bài 1 : ( 1 điểm ) Đúng mỗi bài a , b đạt 0,5 điểm .
a ) + 2 = 
b ) - 1 = 
Bài 2 : ( 1 điểm ) Đúng mỗi bài a , b đạt 0,5 điểm .
a ) 
b ) 
x = 
 x = 
Bài 3 : ( 2 điểm )
 Hiệu số phần bằng nhau là
 5 - 2 = 3 ( phần )
 Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là
 27 : 3 x 2 = 18 (m ) ( 0,5 đ )
 Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là
 27 + 18 = 45 ( m ) ( 0,5 đ )
 Diện tích mảnh vườn là
 18 x 45 = 810 ( m2 ) ( 0,5 đ )
	Đáp số : a ) 18 m ; 45 m ( 0,25 đ )
 b ) 810 m2 ( 0,25 đ )
Bài 4: ( 2 điểm )
Vòi thứ hai chảy được số lit nước là
 735 + 20 = 755 ( lít ) ( 0,5 đ)
 Trung bình mỗi vòi chảy được số lít nước là
 ( 735 + 755 ) : 2 = 745 ( lít ) (1 đ )
 đáp số : 745 lít ( 0,5 đ )
 Bài 5 ( 1 điểm ) 
Số bé : 	100
Số lớn:	
Số bé nhất có ba chữ số là 100
Tổng số phần bằng nhau là
3 + 7 = 10 ( phần )
Số bé là : 100 : 10 x 3 = 30 ( 0,5 đ )
Số lớn là : 100 – 30 = 70	 ( 0,5 đ)
 đáp số : 30 ; 70
 ( lưu ý : kiểm tra lại đáp án trước khi chấm)

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap cuoi hoc ki 2 lop 4.doc