Đề 2 kiểm tra 1 tiết môn công nghệ 10

doc8 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 2608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 2 kiểm tra 1 tiết môn công nghệ 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra 1 tiết
môn công nghệ 10
 Câu 1: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất
1.Sinh trưởng của vật nuôi là:
Sự tăng lên về kích thứơc, khối lượng của các cơ quan, bộ phận của cơ thể
Phân hoá để tạo nên các cơ quan, bộ phận
Hoàn thiện chức năng sinh lý của các cơ quan, bộ phận
b và c 
2. Ví dụ sau nói lên quy luật sinh trưởng, phát dục nào?
“Giai đoạn sau phôi thai, lúc còn nhỏ vật nuôi tăng trọng ít, càng lớn khả năng tăng trọng càng cao, đến khi trưởng thành thì ổn định và giảm dần khi già cỗi”
ST và PD theo chu kỳ 
ST và PD theo giai đoạn 
ST và PD không đồng đều
3. Qua ngoại hình của cơ thể sẽ:
Phân biệt được giống này và giống khác
Biết được mức độ tiêu tốn thức ăn
Biết được tính thích nghi với môi trường sống của vật nuôi
4. Đối tượng của phương pháp chọn lọc hàng loạt là:
Gia súc đực 
 Gia cầm cái và tiểu gia súc 
Gia súc đực và tiểu gia súc
5. Giống thuần chủng là:
Giống sinh ra bởi 2 bố mẹ thuộc các giống khác nhau
Giống sinh ra bởi 2 bố mẹ thuộc cùng một giống
Giống sinh ra bởi 2 bố mẹ thuộc các dòng khác nhau
6. Mục đích của lai giồng là:
Tạo ra các tổ hợp di truyền mới 
Củng cố duy trì và thay đổi kiểu gen của bố, mẹ
Củng cố và nâng cao các đặc tính của bố, mẹ 
 Tăng số lượng và tạo tổ hợp di truyền mới
7. Khi giống vật nuôi là thuần chủng thì đàn giống có năng suất và phẩm chất cao nhất là:
Đàn hạt nhân B. Đàn nhân giống C. . Đàn thương phẩm
8.Cơ sở để phân chia các phương pháp lai là:
Cách tiến hành C. Cách tạo ra con lai F1
Cách sử dụng thể hệ bố mẹ D. Cách sử dụng con lai F1
9.mục đích của phương pháp cấy truyền phôi bò là:
Tạo ra nhiều con giống có chất lượng cao mang đặc tính di truyền của con cho phôi
Tạo ra nhiều con giống có chất lượng cao mang đặc tính di truyền của con nhận phôi
Tạo ra nhiều con giống có chất lượng cao mang đặc tính di truyền của cả con cho và nhận phôi
10. Trong quy trình nhân giống hình tháp số lượng con giống từ dưới lên trên sẽ:
.Tăng dần 
. Giảm dần 
.Tuỳ thuộc từng loại giống lai hay thuần chủng
11. Con nhận phôi là con có chức năng:
Mang thai nuôi dưỡng và sinh ra con non
Thực hiện quá trình giao phối để sinh phôi
Cả 2 chức năng trên
12. Mục đích của phép lai kinh tế là:
Sinh ra con lại nuôi lấy thương phẩm
Sinh ra con lai để tạo gióng mới
Tạo ra con có đặc tính tốt hơn bố mẹ
Cả 3 ý trên
13. Đồng pha là hiện tượng:
Giữa con cho và nhận phôi có đặc tính sinh lý sinh dục hoàn toàn giống nhau
Giữa các con cho phôi có đặc tính sinh lý sinh dục hoàn toàn giống nhau
Giữa các con nhận phôi có đặc tính sinh lý sinh dục hoàn toàn giống nhau
Giữa con cho và nhận phôi có đặc tính sinh lý sinh hoá hoàn toàn giống nhau
14. Sự sinh trưởng của vật nuôi càng lớn thì múc tiêu tốn thức ăn:
Càng tăng
Càng giảm
Không thay đổi
Câu 2: Hãy so sánh phương pháp chọn lọc giống hàng loạt và chọn lọc cá thể?
đề kiểm tra 1 tiết
môn công nghệ 10
Câu 1: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất
1.Phát dục của vật nuôi là:
Sự tăng lên về kích thứơc, khối lượng của các cơ quan, bộ phận của cơ thể
Phân hoá để tạo nên các cơ quan, bộ phận
Hoàn thiện chức năng sinh lý của các cơ quan, bộ phận
B. và C
2. Ví dụ sau nói lên quy luật sinh trưởng, phát dục nào?
“Giai đoạn phôi thai được tính từ khi trứng được thụ tinh trở thành hợp tử cho đến khi con vật được sinh ra . Giai đoạn này được chia ra thành các giai đoạn nhỏ: thời kỳ tiền phôi, thời kỳ phôi , thời kỳ thai”
ST và PD theo chu kỳ 
ST và PD theo giai đoạn 
ST và PD không đồng đều
3. Qua thể chất của cơ thể sẽ:
Phân biệt được giống này và giống khác C.. Biết được mức độ tiêu tốn thức ăn
Biết được sức sản xuất trứng D..Biết được tính thích nghi với môi trường 
4. Đối tượng của phương pháp chọn lọc cá thể là:
A.Gia súc đực 
 B..Gia cầm cái và tiểu gia súc 
 C..Gia súc đực và tiểu gia súc
5. Giống lai là:
Giống sinh ra bởi 2 bố mẹ thuộc các giống khác nhau
Giống sinh ra bởi 2 bố mẹ thuộc cùng một giống
Giống sinh ra bởi 2 bố mẹ thuộc các dòng khác nhau
6. Mục đích của nhân giồng thuần chủng là:
Tạo ra các tổ hợp di truyền mới 
Củng cố, duy trì và thay đổi kiểu gen của bố, mẹ
Củng cố và nâng cao các đặc tính của bố, mẹ 
 Tăng số lượng và tạo tổ hợp di truyền mới
7. Khi các giống vật nuôi là thuần chủng thì đàn giống có năng suất và phẩm chất thấp nhất là:
Đàn hạt nhân B. .Đàn nhân giống C. Đàn thương phẩm
8.Phương pháp chọn lọc hàng loạt hiệu quả không cao là do:
Không kiểm tra được đặc điểm ngoại hình của con vật cần chọn
Không kiểm tra được kiểu gen và kiểu hình của con vật 
Không kiểm tra được vật chất di truyền của con vật nuôi
 9. Lý do người ta không sử dụng các các thể lai F1 giao phối trực tiếp với nhau:
Tránh hiện tượng giao phối gần 
 Xuất hiện các cá thể xấu
Không thể giao phối với nhau 
. Hiệu quả giao phối thấp
10. Hiện tượng trong vi dụ sau là quá trình nào?
“Từ 1 hợp tử ban đầu phân hoá thành các loại tế bào khác nhau tạo nên mô và các cơ quan khác nhau”
Phát triển B.. Sinh trưởng C.. Phát dục
11. Sự sinh trưởng của vật nuôi càng lớn thì tốc độ sinh trưởng:
Càng tăng
Càng giảm
Không thay đổi
12. Con nhận phôi là con có chức năng:
Mang thai nuôi dưỡng và sinh ra con non
Thực hiện quá trình giao phối để sinh phôi
Cả 2 chức năng trên
13. Mục đích của phép lai gây thành là:
Sinh ra con lại nuôi lấy thương phẩm
Sinh ra con lai để tạo gióng mới
Tạo ra con có đặc tnhs tốt hơn bố mẹ
Cả 3 ý trên
14. Lai giống là:
Phép ghép đôi giao phối giữa các cá thể đực cái khác dòng
Phép ghép đôi giao phối giữa các cá thể đực cái khác giống
Phép ghép đôi giao phối giữa các cá thể đực cái khác dòng, khác giống
Phép ghép đôi giao phối giữa các cá thể đực cái khác giống, khác loài
Câu 2: Hãy so sánh phương pháp nhân giống thuần chủng và lai giống?
đề kiểm tra 1 tiết
môn công nghệ 10
Câu 1: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất
1.Phát triển của vật nuôi là:
Sự tăng lên về kích thứơc, khối lượng của các cơ quan, bộ phận của cơ thể
Phân hoá để tạo nên các cơ quan, bộ phận
Hoàn thiện chức năng sinh lý của các cơ quan, bộ phận
Cơ thể lớn lên và các cơ quan bộ phận hoàn thiện chức năng sinh lý
2. Ví dụ sau nói lên quy luật sinh trưởng, phát dục nào?
“Bào thai bò tháng thứ nhất phát triển gấp 600 lần hợp tử về khối lượng. Tháng thứ 2 so với tháng thứ nhất tăng 43,3 lần..Tháng thứ 6 tăng gâp 2,5 lần tháng thứ 5 và tháng thứ 9 gấp 1,4 lần tháng thứ 8”
. ST và PD theo chu kỳ 
ST và PD theo giai đoạn 
. ST và PD không đồng đều
3. Qua khả năng sinh trưởng của cơ thể sẽ:
Phân biệt được giống này và giống khác 
Biết được mức độ tiêu tốn thức ăn
Biết được khả năng sản xuất trứng 
Biết được tính thích nghi với môi trường sống
4. Hiện tượng sau đây là quá trình nào?
“Lúc trưởng thành gà trống biết gáy, gà mái có buồng trứng hoàn thiện, gà đẻ trứng, lợn cái, bò cái, tuyến vú phát triển có khả năng sản xuất ra sữa để nuôi con”
Phát triển B. Sinh trưởng C. . Phát dục
5. Lai kinh tế là phép lai mà:
Con lai F1 được sử dụng làm giống 
. Con lai F1 được nuôi lấy thịt, trứng
Con lai F1 được sử dụng trực tiếp vào mục đích kinh tế 
Cả 3 ý trên 
6. Kết quả của phương pháp lai gây thành là:
Tạo ra các tổ hợp di truyền mới 
Củng cố duy trì và thay đổi kiểu gen của bố, mẹ
Tạo ra giống mới tổ hợp tất cả điểm tốt của bố mẹ 
Củng cố và nâng cao đặc tính của bố, mẹ 
7. Khi các giống vật nuôi là giống lai thì đàn giống có năng suất và phẩm chất thấp nhất là:
Đàn hạt nhân B. Đàn nhân giống C. Đàn thương phẩm
8.Phương pháp chọn lọc cá thể có hiệu quả cao do:
Kiểm tra được đặc điểm ngoại hình của con vật cần chọn
Kiểm tra được kiểu gen và kiểu hình của con vật 
Kiểm tra được vật chất di truyền của con vật nuôi
 9. Điểm khác nhau giữa lai kinh tế và lai gây thành là:
A.Công thức lai B.. Mục đích lai C.Giống lai
10. Công nghệ cấy truyền phôi chỉ thực hiện được khi bò cho và nhận phôi:
Cùng giống B.. Gây động dục cùng pha C. Có năng suất cao
11. Hiện tượng sau đây là quá trình nào?
“Tế bào xương sinh ra tế bào cơ làm cho cơ to ra và dài thêm”
A.. Phát triển B . Sinh trưởng C.. Phát triển
12. Sự sinh trưởng của vật nuôi càng nhỏ thì mức tiêu tốn thức ăn:
Càng tăng B.Càng giảm C.Không thay đổi
13.Đối tượng chủ yếu áp dụng phương pháp cấy truyền phôi bò ở nước ta hiện nay là:
Các giống vật nuôi thông thường
Giống vật nuôi dùng làm giống
Giống vật nuôi quý hiếm
Giống vật nuôi có sức sản xuất cao như bò sữa
14. Sức sản xuất của trâu bò chủ yếu ở địa phương hiện nay là:
Sức cày kéo
Sức sinh sản
Sản lượng thịt
Sức sản xuất sữa
Câu 2: Các giống vật nuôi ở nước ta hiện nay chủ yếu là con lai hay con thuần chủng? Giái thích tại sao?
đề kiểm tra 1 tiết
môn công nghệ 10
Câu 1: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất
1. Ví dụ sau nói lên quy luật sinh trưởng, phát dục nào?
“ở trâu bò khi mới sinh dạ múi khế phát triển nhanh dạ cỏ nhỏ nhất sau đó dạ cỏ phát triển nhanh, trên 6 tháng tuổi dạ cỏ tăng nhanh khối lượng lớn hơn hẳn dạ lá sách”
ST và PD theo chu kỳ 
 ST và PD theo giai đoạn 
ST và PD không đồng đều
2. Qua sức sản xuất của vật nuôi sẽ:
Phân biệt được giống này và giống khác 
 Biết được mức độ tiêu tốn thức ăn
Biết được khả năng sản xuất trứng 
. Biết được tính thích nghi với môi trường sống 
3. Lai kinh tế phức tạp là phép lai có:
A.3 giống tham gia lai B.. 2 giống tham gia lai C. Từ 3 giống trở lên
4. Các cá thể được sinh ra bằng phương pháp cấy truyền phôi bò có các đặc điểm giống :
Bò cho phôi B. . Bò nhận phôi C..Cả 2 
5. Khi các giống vật nuôi là giống lai thì đàn giống có năng suất và phẩm chất thấp nhất là:
A.Đàn hạt nhân B.. Đàn nhân giống C.. Đàn thương phẩm
6.Vận dụng quy luật sinh trưởng phát dục nào để xác định thời điểm xuất chuồng của vật nuôi:
ST và PD theo chu kỳ 
ST và PD theo giai đoạn 
 ST và PD không đồng đều
 7. Điểm khác nhau giữa lai kinh tế và lai gây thành là:
Công thức lai B.. Mục đích lai C.. Cả 2 ý trên
8. Trong công nghệ cấy truyền phôi con cho phôi phải:
Có chất lượng di truyền tốt 
 Có sức khoẻ và khả năng sinh sản tốt 
 Cả 2
9. Hiện tượng sau đây là quá trình nào?
“Tế bào xương sinh ra tế bào xương làm cho xương to ra và dài thêm”
A.. Phát triển B. Sinh trưởng C. Phát triển
10. Phép giao phối giữa con đực là gà ri sống Hàn quốc và gà ri Việt nam được gọi là :
Phép lai xa
Lai gần
Nhân giống thuần chủng
11. Sự đồng pha là hiện tượng:
Con cho phôi và nhận phôi cùng giống
Con cho và nhận phôi có đặc tính sinh lý sinh dục giống nhau
Con nhận phôi và cho phội có đặc tính di truyền hoàn toàn giống nhau
12. Phương pháp chọn lọc cá thể có hiệu quả cao do:
Kiểm tra được đặc điểm ngoại hình của con vật cần chọn
Kiểm tra được kiểu gen và kiểu hình của con vật 
Kiểm tra được vật chất di truyền của con vật nuôi
13. Nhân giống thuần chủng là:
Phép ghép đôi giao phối giữa các cá thể đực cái cùng dòng, khác giống
Phép ghép đôi giao phối giữa các cá thể đực cái cùng loài
Phép ghép đôi giao phối giữa các cá thể đực cái cùng dòng, cùng giống
Phép ghép đôi giao phối giữa các cá thể đực cái cùng giống, cùng loài
14. Trong chăn nuôi hiên nay để tạo động dục đồng pha phải:
Chọn các giống vật nuôi có các đặc điểm giống nhau: độ tuổi giống loài
Chon vật nuôi trong cùng 1 giống
Sử dụng các hoc môn sinh dục nhân tạo
Sử dụngcác chất kích thích sinh trưởng
Câu 2: Hãy nêu và giải thích các ưu nhược điểm của phương pháp cấy truyền phôi bò? Hiện nay phương pháp này chủ yếu áp dụng trê đối tượng vật nuôi nào?

File đính kèm:

  • docde kiem tra 1 tiet ky 1.doc
Đề thi liên quan