Câu hỏi trắc nghiệm phần Hình học Lớp 5

doc15 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm phần Hình học Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Câu hỏi trắc nghiệm học sinh lớp 5 – phần hình học
(Học sinh suy nghĩ, chuẩn bị 30 giây cho mỗi câu hỏi)
Câu hỏi 1: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 30dm2 7mm2 = . mm2 là:
A. 307	B. 3007	C. 30007	D. 300007
Câu hỏi 2: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7km215dam2 = . km2 là:
A. 7,15	B. 7,015	C. 7,0015	D. 71,5
Câu hỏi 3: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5m39dm3 = . m3 là:
A. 5	B. 5	C. 5	D. 
Câu hỏi 4: Hãy chọn phương án trả lời đúng: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, quãng đường từ A đến B đo được 4dm. Vậy độ dài quãng đường AB trên thực tế là:
A. 20000m	B. 1250m	C.1250dm	D. 2km
Câu hỏi 5: Hãy chọn phương án trả lời đúng: Trên sân trường, khoảng cách giữa hai điểm M và N là 40m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000, khoảng cách giữa hai điểm đó là:
A. 2dm	B. 2cm	C. 5dm	D. 5cm
Câu hỏi 6: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Hình tròn có đường kính 12cm sẽ có chu vi bằng:
A. 3,768cm	B. 18,84cm	C. 37,68cm	D. 1,884cm
Câu hỏi 7: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Hình tròn có đường kính 6cm sẽ có diện tích bằng:
A. 28,26cm2	B. 37,68cm2	C. 113,04cm2	D. 18,84cm2
Câu hỏi 8: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước 25cm, 15cm, 10cm là:
A. 50cm3	B. 400cm3	C. 625cm3	D. 3750cm3
Câu hỏi 9: Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Hình bình hành có độ dài đáy 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Diện tích hình bình hành đó là .. cm2.
Câu hỏi 10: Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Hình tam giác vuông có tổng độ dài hai cạnh góc vuông bằng 29cm, hai cạnh đó hơn kém nhau 7cm. Diện tích hình tam giác vuông đó bằng .. cm2.
Câu hỏi 11: 	 A 	 M D
Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 280cm2,
M là trung điểm cạnh AD. 
Diện tích hình tam giác BMD là . cm2
	 B	 C
Câu hỏi 12: Tính diện tích mảnh đất có kích	 
20cm
thước như hình vẽ bên:
11cm
35cm
20cm
Học sinh khá
26%
 Học
 sinh
 giỏi
Học sinh trung bình 53%
Câu hỏi 13: Kết quả học tập của 200 học sinh ở
một trường Tiểu học được biểu thị qua biểu đồ hình quạt 
(xem biểu đồ)
Hãy nêu kết quả tính số học sinh giỏi của trường đó ?.	 
Câu hỏi 14: Một viên bi bán kính 1,2cm có thể chui lọt qua một lỗ hình tròn có chu vi 6,28cm hay không ?.
Câu hỏi 15: Hãy ghi chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng: 
Diện tích hình nào lớn nhất ?:
A. Hình vuông có cạnh 7cm
B. Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm
C. Hình thoi có độ dài các đường chéo là 11cm và 8cm
D. Hình tam giác có diện tích là 48,98cm2
Câu hỏi 16: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 48cm2	B. 108 cm2	C. 96 cm2	D. 216 cm2	
Câu hỏi 17: Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Một hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có các kích thước 16cm và 9cm. Chu vi hình vuông đó là .. cm. 
Câu hỏi 18: Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Trung bình cộng số đo độ dài hai cạnh đáy và chiều cao của một hình thang bằng 12cm, biết chiều cao bằng 10cm. Diện tích hình thang đó bằng .. cm2.
Câu hỏi 19: 	 A	22cm	 M 10cm B
Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 640cm2
(xem hình vẽ). 
Diện tích hình tam giác DAM là . cm2
	 D	 C 
Câu hỏi 20: Hãy chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Hình thoi có tổng và hiệu độ dài 2 đường chéo lần lượt bằng 61cm và 11cm. Diện tích hình thoi đó là ... cm2.
Câu hỏi 21: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Một hình thang có chiều cao 10cm, tổng độ dài 2 đáy bằng chiều cao. Diện tích hình thang đó bằng :
A. 175cm2	B. 350 cm2	C. 45 cm2	D. 35cm2 
Câu hỏi 22: Hãy ghi kết quả tính diện tích phần	 20cm
hình vuông đã được tô màu ?.
Câu hỏi 23: Hình vuông ABCD có chu vi	 A	 B
là 120cm được chia thành 9 hình vuông như
hình vẽ. Hãy ghi kết quả tính chu vi của mỗi
hình vuông nhỏ đó ?
	 D	 C
	 A	 D
Câu hỏi 24: Hình chữ nhật ABCD được tạo thành
từ 3 hình chữ nhật cùng kích thước, mỗi hình có
chu vi 24cm.
Hãy ghi kết quả tìm chu vi hình chữ nhật ABCD ?.
	 B	C
Câu hỏi 25: 	 15cm
20cm
Nêu kết quả tính diện tích hình bên, biết 
nó được tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa
hình tròn (xem hình vẽ) ?.
Câu hỏi 26: Đường kính của một bánh xe đạp trẻ em là 50cm. Hỏi để đi được quãng đường 157m, bánh xe đạp phải lăn trên mặt đất bao nhiêu vòng ?.
Câu hỏi 27: Hai hình vuông cạnh 9cm và 6cm đặt chồng	 
lên nhau (như hình vẽ). Hãy ghi kết quả tính hiệu diện tích
các phần không đặt trùng lên nhau ? 
Câu hỏi 28: Quan sát hình vẽ rồi tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm hỏi (?):
	 1	 3	 4	?	
Câu hỏi 29: Quan sát hình vẽ rồi tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm hỏi (?):
 1	3	 5	?	
Câu hỏi 30: Quan sát hình vẽ rồi tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm hỏi (?):
 1	 2	 4	 ?	
Đáp án chi tiết Câu hỏi trắc nghiệm học sinh lớp 5 – phần hình học
Câu hỏi 1: Đáp án đúng: 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 30dm27mm2 = . mm2 là D. 300007
Câu hỏi 2: Đáp án đúng: 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7km215dam2 = . km2 là C. 7,0015	
Câu hỏi 3: Đáp án đúng: 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5m39dm3 = . m3 là A. 5	
Câu hỏi 4: Đáp án đúng: 
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, quãng đường từ A đến B đo được 4dm. Vậy độ dài quãng đường AB trên thực tế là D. 2km
Giải thích: Độ dài quãng đường AB trên thực tế là 4 5000 = 20000 (dm) = 2 (km)
Câu hỏi 5: Đáp án đúng: 
Trên sân trường, khoảng cách giữa hai điểm M và N là 40m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000, khoảng cách giữa hai điểm đó là B. 2cm	
Giải thích: Đổi 40m = 4000cm
Trên bản đồ khoảng cách giữa 2 điểm M và N là 4000 : 2000 = 2(cm) 
Câu hỏi 6: Đáp án đúng: 
Hình tròn có đường kính 12cm sẽ có chu vi bằng C. 37,68cm
Giải thích: Chu vi hình tròn đó là 12 3,14 = 37,68 (cm) 
Câu hỏi 7: Đáp án đúng: 
Hình tròn có đường kính 6cm sẽ có diện tích bằng A. 28,26cm2	
Giải thích: Bán kính hình tròn là 6 : 2 = 3 (cm) 
Do đó diện tích hình tròn là: 3 3 3,14 = 28,26 (cm2) 
Câu hỏi 8: Đáp án đúng: 
Thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước 25cm, 15cm, 10cm là D. 3750cm3
Giải thích: Thể tích hình hộp chữ nhật bằng 25 15 10 = 3750 (cm3)
Câu hỏi 9: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình bình hành có độ dài đáy 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Diện tích hình bình hành đó là .. cm2.	 Đáp số: 360cm2
Giải thích: Chiều cao hình bình hành là 24 = 15 (cm) nên diện tích hình bình hành bằng 24 15 = 360 (cm2)
Câu hỏi 10: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình tam giác vuông có tổng độ dài hai cạnh góc vuông bằng 29cm, hai cạnh đó hơn kém nhau 7cm. Diện tích hình tam giác vuông đó bằng  cm2. Đáp số: 99cm2
Giải thích: Tìm được 2 cạnh góc vuông là (29 + 7) : 2 = 18 (cm) và 29 – 18 = 11 (cm) nên diện tích hình tam giác vuông bằng 18 11 : 2 = 99 (cm2) 
Câu hỏi 11: 	 A 	 M D
Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 280cm2,
M là trung điểm cạnh AD. 
Diện tích hình tam giác BMD là . cm2
Đáp số: 70cm2 B 	 C
Giải thích: Lập luận được diện tích hình tam giác BMD bằng diện tích hình tam giác ABD và bằng diện tích hình chữ nhật ABCD nên diện tích hình tam giác BMD bằng 280 : 4 = 70 (cm2)
Câu hỏi 12: Tính diện tích mảnh đất có kích	 20cm
thước như hình vẽ bên:
35cm
Đáp số: 480cm2
 20cm
Giải thích: Có thể xem diện tích mảnh đất là: 	 11cm
35 20 – 20 11 = 480 (cm2)
Học sinh khá
26%
 Học
 sinh
 giỏi
Học sinh trung bình 53%
Câu hỏi 13: Kết quả học tập của 200 học sinh của
một trường Tiểu học như sau (xem biểu đồ hình quạt).
Hãy nêu kết quả tính số học sinh giỏi của trường đó ?.	 
	Đáp số: 42 học sinh
Giải thích: Tỉ số biểu thị số học sinh giỏi là:
100% - (26% + 53%) = 21%
Do đó số học sinh giỏi là : 21% 200 = 42 (học sinh)
Câu hỏi 14: Một viên bi bán kính 1,2cm có thể chui lọt qua một lỗ hình tròn có chu vi 6,28cm hay không ?.
	Đáp số: Không 
Giải thích: Đường kính của lỗ hình tròn là 6,28 : 3,14 = 2 (cm)
Đường kính viên bi là 1,2 2 = 2,4 (cm) > 2 (cm) nên viên bi không thể chui lọt qua lỗ hình tròn. 
Câu hỏi 15: Hãy ghi chữ cái đặt trước đáp án đúng: 
Diện tích hình nào lớn nhất ?:
A. Hình vuông có cạnh 7cm
B. Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm
C. Hình thoi có độ dài các đường chéo là 11cm và 8cm
D. Hình tam giác có diện tích là 48,98cm2
	Đáp số: A. Hình vuông có cạnh 7cm 
Giải thích: Diện tích hình vuông là 49cm2, diện tích hình chữ nhật là 48cm2, diện tích hình thoi là 118: 2 = 44cm2 nên diện tích hình vuông có cạnh 7cm là lớn nhất. 
Câu hỏi 16: Đáp án đúng: 
Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là C. 96 cm2	 
Giải thích: Chiều rộng hình chữ nhật là 12 = 8 (cm) nên diện tích hình chữ nhật là 12 8 = 96 (cm2)
Câu hỏi 17: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Một hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có các kích thước 16cm và 9cm. Chu vi hình vuông đó là .. cm. 	Đáp số: 48cm
Giải thích: Diện tích hình chữ nhật là 16 9 = 144 (cm2), do đó diện tích hình vuông là 144 cm2. Từ đó suy ra cạnh hình vuông là 12cm. 
Do đó chu vi hình vuông là 12 4 = 48cm.
Câu hỏi 18: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trung bình cộng số đo độ dài hai cạnh đáy và chiều cao của một hình thang bằng 12cm, biết chiều cao bằng 10cm. Diện tích hình thang đó bằng .. cm2.
	Đáp số: 130cm2
Giải thích: Tính được tổng độ dài hai cạnh đáy và chiều cao của hình thang là 12 3 = 36(cm), do đó tổng độ dài hai cạnh đáy là 36 – 10 = 26(cm).
Suy ra diện tích hình thang là 26 10 : 2 = 130(cm2). 
Câu hỏi 19: 	 A	22cm	 M 10cm B
Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 640cm2
(xem hình vẽ). 
Diện tích hình tam giác DAM là . cm2
	Đáp số: 220cm2
Giải thích: Tính được cạnh AD bằng:	 D	 C
640 : (22 + 10) = 20(cm)	 	 
Do đó diện tích hình tam giác DAM là:
 22 20 : 2 = 220(cm2). 
Câu hỏi 20: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình thoi có tổng và hiệu độ dài 2 đường chéo lần lượt bằng 38cm và 12cm. Diện tích hình thoi đó là ... cm2.	Đáp số: 162,5cm2
Giải thích: Tính được hai đường chéo của hình thoi là (61 + 11) : 2 = 36(cm) và 61 – 36 = 25(cm). Do đó diện tích hình thoi là 25 36 : 2 = 450(cm2). 
Câu hỏi 21: Đáp án đúng:
Một hình thang có chiều cao 10cm, tổng độ dài 2 đáy bằng chiều cao. Diện tích hình thang đó bằng A. 175cm2	 
Giải thích: Tính được tổng độ dài hai cạnh đáy là 10 7 : 2 = 35(cm)
Do đó diện tích hình thang là 35 10 : 2 = 175(cm2). 
Câu hỏi 22: Hãy ghi kết quả tính diện tích phần	 20cm
hình vuông đã được tô màu ?.
Đáp số: 86cm2
Giải thích: Tính được bán kính hình tròn là:
20: 2 = 10(cm) nên diện tích hình tròn là:
10103,14 = 314(cm2), do đó diện tích phần
được tô màu là 2020–314 = 86(cm2) 
Câu hỏi 23: Hình vuông ABCD có chu vi	 A	 B
là 120cm được chia thành 9 hình vuông như
hình vẽ. Hãy ghi kết quả tính chu vi của mỗi
hình vuông nhỏ ?
Đáp số: 40cm
	 D	 C
Giải thích: Tính được cạnh hình vuông ABCD là 120 : 4 = 30(cm). Do đó cạnh hình vuông nhỏ là 30 : 3 = 10(cm). Vậy chu vi mỗi hình vuông nhỏ bằng 104 = 40(cm). 
	 A	 D
Câu hỏi 24: Hình chữ nhật ABCD được tạo thành
từ 3 hình chữ nhật cùng kích thước, mỗi hình có
chu vi 24cm.
Hãy ghi kết quả tìm chu vi hình chữ nhật ABCD ?.
	Đáp số: 40cm
Giải thích: Lập luận nhanh được mỗi hình chữ	 B	C
nhật bé có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng. Do đó chiều rộng mỗi hình chữ nhật bé là 24 : 2 : 3 = 4(cm), chiều dài mỗi hình chữ nhật bé là 42 = 8(cm).
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD là 38 + 44 = 40(cm). 
Câu hỏi 25: 	 15cm
20cm
Nêu kết quả tính diện tích hình bên, biết 
nó được tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa
hình tròn (xem hình vẽ) ?.
	Đáp số: 614cm2
Giải thích: Tính nhanh được bán kính của hai
nửa hình tròn là 20 : 2 = 10(cm). Từ đó tính được diện tích hình bên là 10103,14+ 1520 = 614(cm2). 
Câu hỏi 26: Đường kính của một bánh xe đạp trẻ em là 500mm. Hỏi để đi được quãng đường 157m, bánh xe đạp phải lăn trên mặt đất bao nhiêu vòng ?.
	Đáp số: 100 vòng
Giải thích: Lập luận nhanh được chu vi bánh xe là 503,14 = 157(cm) =1,57(m) .
Do đó để đi quãng đường 157m bánh xe phải quay 157 : 1,57 = 100(vòng).
Câu hỏi 27: Hai hình vuông cạnh 9cm và 6cm đặt chồng	 
lên nhau (như hình vẽ). Hãy ghi kết quả tính hiệu diện tích
các phần không đặt trùng lên nhau ? 
	Đáp số: 45cm2
Giải thích: Lập luận nhanh được hiệu diện tích các phần không đặt trùng lên nhau chính bằng hiệu diện tích của hai hình vuông. Do đó hiệu diện tích các phần không đặt trùng lên nhau là 99 – 66 = 45(cm2).
Câu hỏi 28: Quan sát hình vẽ rồi tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm hỏi (?):
	 1	 3	 4	?	
Giải thích: Số ghi dưới mỗi hình là số giao điểm mà các đường thẳng có trong hình cắt nhau. Do đó ? = 5
Câu hỏi 29: Quan sát hình vẽ rồi tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm hỏi (?):
 1	3	 5	 ?	
Giải thích: Số ghi ở dưới là số hình chữ nhật có trong mỗi hình. Do đó ? = 8
Câu hỏi 30: Quan sát hình vẽ rồi tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm hỏi (?):
 1	 2	 4	 ?	
Giải thích: Số ghi ở dưới mỗi hình là số góc vuông mà các đường thẳng có trong hình tạo thành. Do đó ? = 8
Người ra đề: Nguyễn Trường Giang
Đơn vị: Phòng GD-ĐT Hương Sơn
Câu hỏi trắc nghiệm học sinh lớp 5 – phần số học
Người ra đề: Nguyễn Trường Giang – Phòng GD-ĐT Hương Sơn
(Học sinh suy nghĩ, chuẩn bị 30 giây cho mỗi câu hỏi)
Câu hỏi 1: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Trong các số sau, chữ số 6 trong số nào có giá trị là 6000 ?
A. 600 059	B. 3 456 789	C. 520 600	D. 760 050	
	Đáp án đúng: B. 3 456 789
Câu hỏi 2: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Trong số thập phân 23,8009, chữ số 8 có giá trị là:
A. 	B. 	C. 	D. 
	Đáp án đúng: C. 
Câu hỏi 3: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Phân số bé nhất trong các phân số , , , là:
 A. 	B. 	 	C. 	D. 
	Đáp án đúng: D. 
(Vì > 1 > > = = > )
 Câu hỏi 4: Hãy tính tổng tất cả các số có hai chữ số đều là các chữ số chia hết cho 9.
	Đáp số: 90 + 99 = 189 
Câu hỏi 5: Hãy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm hỏi (?):
Viết liên tiếp các số tự nhiên từ 1 đến 15 để tạo thành số tự nhiên m = 12345.1415 thì m có ? chữ số.
	Đáp số: 9 + (15 – 9) x 2 = 21 (chữ số)
Câu hỏi 6: Hãy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 
Từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 15 tháng 2 của một năm nhuận nào đó có tất cả . ngày
	Đáp số: 46 (ngày)
(Vì tháng 1 có 31 ngày, từ ngày 1 tháng 2 đến ngày 15 tháng 2 có 15 ngày)
Câu hỏi 7: Hãy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 
Từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 5 tháng 3 của một năm nhuận nào đó có tất cả . ngày.
	Đáp số: 65 (ngày)
(Vì tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 năm nhuận có 29 ngày, từ ngày 1 tháng 3 đến ngày 5 tháng 3 có 5 ngày)
Câu hỏi 8: Hãy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 
Tích hai số bằng 110. Nếu thừa số thứ nhất giảm đi 2 đơn vị thì tích mới bằng 88. Vậy thừa số thứ hai bằng . .
	Đáp số: 11
(Vì 2 lần thừa số thứ hai bằng 110 – 88 = 22)
Câu hỏi 9: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Kỷ niệm 76 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (ngày 3/2/2006) là ngày thứ 6. Hỏi kỷ niệm 75 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (ngày 26/3/2006) là ngày thứ mấy ?.
A. Thứ năm	B. Thứ sáu	C. Thứ bảy	D. Chủ nhật 
	Đáp án đúng: D. Chủ nhật
(Năm 2006 là năm thường nên từ ngày 3/2 đến 26/3 có tất cả 28– 3 + 26 = 51 (ngày) mà 1 tuần có 7 ngày và 51 : 7 dư 2, ngày 3/2 là thứ sáu nên ngày 26/3 là chủ nhật)
Câu hỏi 10: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Trung bình cộng của 4 số là 14, biết trung bình cộng của 3 số trong 4 số đó là 15. Vậy số còn lại là: 
 A. 13	B. 11	C. 14	D. 15 
	Đáp án đúng: B. 11
(Tổng 4 số là 14 4 = 56, tổng của 3 số kia là 15 3 = 45 nên số còn lại là 56 – 45)
Câu hỏi 11: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Một ô tô trong 3 giờ đầu chạy với vận tốc 50km/giờ, 2 giờ sau chạy với vận tốc 40km/giờ. Vận tốc trung bình trên cả quảng đường đó là:
 	A. 45km/giờ	B. 44km/giờ	C. 48km/giờ	D. 46km/giờ
	Đáp án đúng: D. 46km/giờ
(Vận tốc trung bình trên cả quảng đường đó là (50 3 + 40 2) : 5 = 230:5 = 46)
Câu hỏi 12: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Số viết tiếp vào dãy : 148 ; 173 ; 207 ; 231 ; 266 ; 291 ; 325 ; . là:
	A. 349	B. 359	C. 350	D. 360
	Đáp án đúng: A. 349
(148 ; 173 ; 207 ; 231 ; 266 ; 291 ; 325 ; ..
 (+25) (+34) (+24) (+35) (+25) (+34) (+24) Do đó số tiếp theo là 325+24)
Câu hỏi 13: An đếm tăng dần bắt đầu từ 1910 cách nhau 15 ( 1910, 1925, 1940, .), Nam đếm giảm dần bắt đầu từ 2006 cách nhau 9 (2006, 1997, 1988, .) cùng một lúc. Biết tốc độ đếm của hai bạn là như nhau. Hỏi số nào cả hai bạn sẽ đếm cùng một lúc ?.
 	Đáp số: 1970
(Trừ lần đếm đầu tiên thì cứ sau mỗi lần đếm khoảng cách thu hẹp đi 15 + 9 = 24, mà khoảng cách lúc đầu là 2006 – 1910 = 96. Do đó trừ lần đếm đầu tiên thì phải mất số lần đếm là 96 : 24 = 4. Vậy số cả 2 bạn cùng đếm lên một lúc là 2006 – 9 4)
Câu hỏi 14 : Hãy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 
35
51
16
19
25
6
8
31
b
a 17
12 13
23 28
	a = .. ; 	b = .
	Đáp số: a = 14	b = 23
(Vì tổng 2 số trên-dưới, trái- phải bằng số ở giữa)
 Câu hỏi 15 : Hãy chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 
 8 17 
 c
7 13
 80
9 5
 56
	c = 
	Đáp số: c = 100
(Vì số ở dưới gấp 4 lần tổng hai số ở trên)
Câu hỏi 16: Hãy chọn phương án trả lời đúng: 
Phân số lớn nhất trong các phân số , , , là:
 	A. 	B. 	 	C. 	D. 
	Đáp án đúng: C. 
(Vì < = < < = = < )
Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm học sinh lớp 5 – phần hình học
Câu hỏi 1: Đáp án đúng: 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 30dm27mm2 = . mm2 là D. 300007
Câu hỏi 2: Đáp án đúng: 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 7km215dam2 = . km2 là C. 7,0015	
Câu hỏi 3: Đáp án đúng: 
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5m39dm3 = . m3 là A. 5	
Câu hỏi 4: Đáp án đúng: 
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, quãng đường từ A đến B đo được 4dm. Vậy độ dài quãng đường AB trên thực tế là D. 2km
Câu hỏi 5: Đáp án đúng: 
Trên sân trường, khoảng cách giữa hai điểm M và N là 40m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000, khoảng cách giữa hai điểm đó là B. 2cm	
Câu hỏi 6: Đáp án đúng: 
Hình tròn có đường kính 12cm sẽ có chu vi bằng C. 37,68cm
Câu hỏi 7: Đáp án đúng: 
Hình tròn có đường kính 6cm sẽ có diện tích bằng A. 28,26cm2	
Câu hỏi 8: Đáp án đúng: 
Thể tích hình hộp chữ nhật có các kích thước 25cm, 15cm, 10cm là D. 3750cm3
Câu hỏi 9: 
Hình bình hành có độ dài đáy 24cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Diện tích hình bình hành đó là .. cm2.	 Đáp số: 360cm2
Câu hỏi 10: 
Hình tam giác vuông có tổng độ dài hai cạnh góc vuông bằng 29cm, hai cạnh đó hơn kém nhau 7cm. Diện tích hình tam giác vuông đó bằng  cm2. Đáp số: 99cm2
A 	 M D
Câu hỏi 11: 	 
Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 280cm2,
M là trung điểm cạnh AD. 
Diện tích hình tam giác BMD là . cm2
Đáp số: 70cm2 B 	 C
Câu hỏi 12: Tính diện tích mảnh đất có kích	 
20cm
thước như hình vẽ bên:
35cm
Đáp số: 480cm2
20cm
	 11cm
Học sinh khá
26%
 Học
 sinh
 giỏi
Học sinh trung bình 53%
Câu hỏi 13: Kết quả học tập của 200 học sinh của
một trường Tiểu học như sau (xem biểu đồ hình quạt).
Hãy nêu kết quả tính số học sinh giỏi của trường đó ?.	 
	Đáp số: 42 học sinh
Câu hỏi 14: Một viên bi bán kính 1,2cm có thể chui lọt qua một lỗ hình tròn có chu vi 6,28cm hay không ?.
	Đáp số: Không 
Câu hỏi 15: 
Diện tích hình nào lớn nhất ?:
A. Hình vuông có cạnh 7cm
B. Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm
C. Hình thoi có độ dài các đường chéo là 11cm và 8cm
D. Hình tam giác có diện tích là 48,98cm2
	Đáp số: A. Hình vuông có cạnh 7cm 
Câu hỏi 16: Đáp án đúng: 
Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là C. 96 cm2	 
Câu hỏi 17: 
Một hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có các kích thước 16cm và 9cm. Chu vi hình vuông đó là .. cm. 	Đáp số: 48cm
Câu hỏi 18: 
Trung bình cộng số đo độ dài hai cạnh đáy và chiều cao của một hình thang bằng 12cm, biết chiều cao bằng 10cm. Diện tích hình thang đó bằng .. cm2.
	Đáp số: 130cm2
Câu hỏi 19: 	 A	22cm	 M 10cm B
Cho biết diện tích hình chữ nhật ABCD là 640cm2
(xem hình vẽ). 
Diện tích hình tam giác DAM là . cm2
	Đáp số: 220cm2
	 D	 C
Câu hỏi 20: 
Hình thoi có tổng và hiệu độ dài 2 đường chéo lần lượt bằng 61cm và 11cm. Diện tích hình thoi đó là ... cm2.	Đáp số: 450cm2
Câu hỏi 21: Đáp án đúng: Một hình thang có chiều cao 10cm, tổng độ dài 2 đáy bằng chiều cao. Diện tích hình thang đó bằng A. 175cm2	 
Câu hỏi 22: Hãy ghi kết quả tính diện tích phần	 20cm
hình vuông đã được tô màu ?.
Đáp số: 86cm2
Câu hỏi 23: Hình vuông ABCD có chu vi	 A	 B
là 120cm được chia thành 9 hình vuông như
hình vẽ. Hãy ghi kết quả tính chu vi của mỗi
hình vuông nhỏ ?
Đáp số: 40cm
	 D	 C
	 A	 D
Câu hỏi 24: Hình chữ nhật ABCD được tạo thành
từ 3 hình chữ nhật cùng kích thước, mỗi hình có
chu vi 24cm.
Hãy ghi kết quả tìm chu vi hình chữ nhật ABCD ?.
	Đáp số: 40cm
	 B	C
Câu hỏi 25: 	 15cm
20cm
Nêu kết quả tính diện tích hình bên, biết 
nó được tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa
hình tròn (xem hình vẽ) ?.
	Đáp số: 614cm2
Câu hỏi 26: Đường kính của một bánh xe đạp trẻ em là 50cm. Hỏi để đi được quãng đường 157m, bánh xe đạp phải lăn trên mặt đất bao nhiêu vòng ?.
	Đáp số: 100 vòng
Câu hỏi 27: Hai hình vuông cạnh 9cm và 6cm đặt chồng	 
lên nhau (như hình vẽ). Hãy ghi kết quả tính hiệu diện tích
các phần không đặt trùng lên nhau ? 
	Đáp số: 45cm2

File đính kèm:

  • docDe trac nghiem(4).doc