Câu hỏi ôn tập học kì II môn: Công nghệ lớp 8

doc4 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 12452 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập học kì II môn: Công nghệ lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ II
Môn : Công nghệ - Lớp 8
 Câu 1: Vật liệu kĩ thuật điện chia làm mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại ?
 Câu 2: Đồ dùng điện gia đình được chia làm mấy nhóm ? Nêu nguyên lý biến đổi điện năng của mỗi nhóm ?
	Câu 3: So sánh ưu nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt ? Vì sao người ta sử dụng đèn ống huỳnh quang nhiều hơn đèn sợi đốt ?
	Câu 4: Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những vật liệu kĩ thuật điện gì ? Vì sao ?
 Câu 5: Nêu những điều cần chú ý khi sử dụng đồ dùng điện ?
 Câu 6: Mạng điện trong nhà có những đặc điểm gì ? Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào ?
	Câu 7: Mô tả cấu tạo của các thiết bị đóng, cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà ?
 Câu 8: Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm ? Nêu các biện pháp sử dụng hợp lí điện năng ?
	Câu 9: Tại sao người ta không nối trực tiếp các đồ dùng điện như: bàn là, quạt điện vào đường dây điện mà phải dùng các thiết bị lấy điện ?
	Câu 10: Nêu công dụng của sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt ?
	Câu 11: Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường ?
	Câu 12: Để tránh hư hỏng do điện gây ra, khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý tới những vấn đề gì ?
 Câu 13: Một bóng đèn có công suất là 40W được sử dụng với nguồn điện có điện áp là 220V
	a) Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong một tháng (30 ngày) biết rằng mỗi ngày thắp sáng 4 giờ ?
	b) Tính tiền điện phải trả trong một tháng của bóng đèn này biết 1KWh có giá là 1100 đồng ?
 Câu 14: Tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện của gia đình bạn Lâm như sau:
TT
Tên đồ dùng
Công suất (W)
Số lượng
Thời gian sử dụng
1
Đèn
20
4
4
2
Quạt
65
2
6
3
Tủ lạnh
120
1
24
4
Tivi
70
2
3
5
Nồi cơm điện
630
1
1
6
Bơm nước
250
1
0.5
7
Bếp điện
1000
1
1
a) Tính tiêu thụ điện của gia đình bạn Lâm trong 1 tháng (30 ngày) ?
b) Tính tiền điện mà gia đình bạn Lâm phải trả trong 1 tháng. Biết nếu sử dụng từ 100 Kwh trở xuống thì 1Kwh = 1242 đ; nếu sử dụng quá định mức 100Kwh mỗi tháng thì mỗi Kwh dùng quá định mức đó sẽ có giá 1500đ ?
 Hoàng Tân , ngày 27 tháng 4 năm 2012
 GVBM
 Ngô Đức Tuyến
ĐÁP ÁN
Câu 1: 
	- Vật liệu kĩ thuật điện chia làm 3 loại: vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
	- Vật liệu dẫn điện: là vật liệu cho dòng điện chạy qua. Nó gồm kim loại, hợp kim, dung dịch điện phân, hơi thủy ngân có điện trở suất nhỏ.
	- Vật liệu cách điện: là vật liệu không cho dòng điện chạy qua. Nó gồm: giấy cách điện, thủy tinh, sứ, mica, nhựa ebonit, cao su  có điện trở suất rất lớn.
	- Vật liệu dẫn từ: thường dùng là thép kĩ thuật điện (anico, ferit, pecmaloi) có tính dẫn từ tốt dùng để chế tạo lõi của các thiết bị điện.
Câu 2: 
- Đồ dùng điện gia đình được phân làm 3 nhóm: điện-quang, điện-nhiệt, điện-cơ.
- Nhóm điện-quang: biến đổi điện năng thành quang năng. Ứng dụng: đèn điện
- Nhóm điện-nhiệt: biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Ứng dụng: bàn là điện, nồi cơm điện
- Nhóm điện-cơ: biến đổi điện năng thành cơ năng. Ứng dụng: quạt điện, máy bơm nước
Câu 3:
Đèn Huỳnh Quang
Đèn sợt đốt
Ánh sáng không liên tục
Ánh sáng liên tục
Cần chấn lưu
Không cần chấn lưu
Tuổi thọ cao
Tuổi thọ thấp (Khoảng 1000h)
Ít tốn điện
Tốn điện
Câu 4: 
 Để chế tạo nam châm điện, máy biến áp, quạt điện người ta cần có những lá thép kĩ thuật điện như: anico, ferit, pecmaloi để làm lõi dẫn từ. Vì các vật liệu này có đặc tính dẫn từ tốt.
Câu 5: 
Những điều cần chú ý để sử dụng tốt đồ dùng điện:
- Sử dụng đúng điện áp dịnh mức.
- Không để đồ dùng điện làm việc quá công suất.
- Kiểm tra định kì .
- Đặt nơi khô ráo thuận tiện.
Câu 6: 
 - Mạng điện trong nhà có đặc điểm:
+ Điện áp định mức 220V.
+ Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà đa dạng.
 + Điện áp định mức của thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện.
 - Mạng điện trong nhà gồm những phần tử: mạch chính, mạch nhánh, thiết bị đóng-cắt và bảo vệ, bảng điện, sứ cách điện.
Câu 7:
 - Thiết bị đóng-cắt gồm có công tắt điện, cầu dao điện.
 + Công tắt điện gồm: vỏ, cực động và cực tĩnh.
	 + Cầu dao điện gồm: vỏ, các cực động và cực tĩnh.
 - Thiết bị lấy điện gồm có ổ điện và phích cắm điện
	 + Ổ điện gồm: vỏ, cực tiếp điện
	 + Phích cắm gồm: thân, chốt tiếp điện lấy điện từ ổ cắm.
Câu 8: 
	 - Phải giảm bớt tiêu thụ điện năng ở giờ cao điểm vì:
	 + Khả năng cung cấp của nhà máy điện không đủ.
	 + Nếu không giảm bớt tiêu thụ điện năng thì điện áp mạng điện giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của các đồ dùng điện.
	 - Các biện pháp sử dụng hợp lí điện năng:
	 + Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm
 	 + Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 9: 
 Vì các đồ dùng điện này thường được di chuyển vị trí theo yêu cầu của người sử dụng. Nếu chúng ta mắc cố định vào mạch điện thì không thuận tiện trong sử dụng, do vậy ổ điện được dùng nhằm cung cấp điện ở nhiều vị trí khác nhau trong nhà để thuận tiện khi sử dụng.
Câu 10:
Sơ đồ nguyên lí :
Là sơ đồ chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế.
Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện, là cơ sở để xây dựng sơ đồ lắp đặt.
Sơ đồ lắp đặt :
Là sơ đồ biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt của các phần tử (thiết bị điện, đồ dùng điện, dây dẫn).
Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sữa chữa mạng điện và các thiết bị điện. 
Câu 11: 
Tiết kiệm điện năng có lợi cho gia đình, môi trường và xã hội là:
	- Tiết kiệm tiền điện gia đình phải chi trả.
	- Giảm được chi phí về xây dựng nguồn điện, giảm bớt điện năng phải nhập khẩu, có nhiều điện phục vụ cho đời sống và sản xuất.
	- Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường. Có tác dụng bảo vệ môi trường.
Câu 12:
Đấu đồ dùng điện vào nguồn có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện.
Không cho đồ dùng điện làm việc quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức.
Câu 13:
a) 	Angay = 40.4 = 160 (Wh) 
	à AThang = An . 30 = 160.30 = 4800 (Wh) = 4,8 (kWh)
b)	Tiền = 4,8 . 1100 = 5280 đ
Câu 14:
a) Tiêu thụ điện của gia đình bạn Lâm trong 1 tháng: 
A =[(20.4.4)+(65.2.6)+(120.1.24)+(70.2.3)+(630.1.1)+(250.1.0,5)+(1000.1.1)].30 = 184650 Wh = 184,65 Kwh
b) Tiền điện mà gia đình bạn Lâm phải trả:
+ 100Kwh đầu: 100 . 1242 = 124200 đ
+ 84,65Kwh quá định mức: 84,65 x 1500 = 126975 đ
Vậy tiền điện phải trả: 124200 + 126975 = 251175 đ
 Hoàng Tân , ngày 27 tháng 4 năm 2012
 GVBM
 Ngô Đức Tuyến

File đính kèm:

  • docDe cuong on hoc ky II CN8.doc
Đề thi liên quan